|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.308.469 Truy câp hiện tại 7.568
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 01/7 - 08/7/2019 Ngày cập nhật 08/07/2019
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 01/7 - 08/7/2019
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Tuần qua, thời tiết Thừa Thiên Huế có mưa nên nền nhiệt giảm; các chỉ tiêu môi trường vùng nước cấp ven biển huyện Phong Điền và đầm phá đều khá phù hợp để nuôi các đối tượng thủy sản. Tuy nhiên, điểm nước cấp và xả thải vùng nuôi trồng thủy sản tại cống 3 xã Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Vinh Giang có PO43- vẫn ở mức 0,5 mg/l cao hơn giới hạn cho phép, đề nghị UBND các xã Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Vinh Giang tuyên truyền, vận động người dân chú trọng xử lý nước trong ao nuôi tôm chân trắng đảm bảo trước khi thải ra môi trường bên ngoài, lưu ý khi lấy nước vào ao và tổ chức sản xuất cho cộng đồng người nuôi theo hướng hiệu quả bền vững.
Từ ngày 25-29/6/2019, trên địa bàn thôn Hòa Phong, xã Thủy Tân (thị xã Hương Thủy) đã xảy ra hiện tượng cá nuôi lồng bị chết với số lượng 160 lồng/22 hộ (ước khoảng 37,5 tấn), chủ yếu là cá mè và cá trắm cỏ. Trọng lượng cá bình quân: cá mè 0,5-1,5kg/con; cá trắm 1,5-3 kg/con, cá giống là 100 - 300 g/con. Cá chết vào sáng sớm (khoảng 3 - 4 giờ sáng), đây là thời điểm lượng ôxy trong nước thấp nhất trong ngày. Kiểm tra tình hình thực tế cho thấy: Lưu tốc dòng chảy của sông Đại Giang hầu như không có, bèo lục bình lấp kín bề mặt sông, nước có mùi hôi nồng, các lồng nuôi dày và nằm sát nhau, các hộ nuôi tại địa phương phát triển tự phát và chưa đăng ký theo quy định. Do đó, khuyến cáo một số biện pháp kỹ thuật cho các vùng nuôi lồng còn lại khi phát hiện cá nổi đầu vào sáng sớm như sau:
+ Di chuyển nhẹ nhàng lồng nuôi ra khỏi vị trí cũ (tránh ảnh hưởng bởi các khí độc cho cho cá từ đáy lồng, đáy sông bốc lên).
+ Tăng cường ôxy hòa tan vào trong nước đồng thời để giúp cho các khí độc (CO2, NH3, H2S,…) dễ thoát ra ngoài không khí bằng cách dùng máy sục khí phần ở giữa và gần đáy lồng nuôi. Có thể cung cấp ôxy bằng hóa chất bio-oxygen theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cán bộ kỹ thuật.
+ Giảm cho cá ăn (nên cắt khẩu phần ăn của cá vào buổi trưa) giúp tránh hiện tượng cá ăn no, trao đổi chất lớn dẫn đến hiện tượng thải nhiều ra môi trường làm ô nhiễm cục bộ.
+Thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường (pH, PO43-, O2, NH3, H2S…) bằng test kit để có biện pháp xử lý kịp thời.
+ San thưa và không nuôi cá mật độ cao khi cá đạt kích cỡ thu hoạch.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi tôm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h30
|
29
|
15
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
14h00
|
30
|
9
|
55
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
29
|
16
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
13h00
|
29
|
17
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
14h00
|
29
|
18
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
15h00
|
29
|
19
|
60
|
8,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
11h30
|
29
|
19
|
60
|
7,6
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
71,6
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
11h00
|
29
|
15
|
50
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp Vinh Giang
|
10h30
|
29
|
22
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
10h15
|
29
|
31
|
60
|
8,4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h30
|
29
|
31
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
10h00
|
29
|
31
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
11h00
|
30
|
25
|
40
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
9h00
|
29
|
17
|
50
|
7,6
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
15
|
Điểm xả thải 3 xã huyện Phú Lộc
|
10h45
|
29
|
17
|
50
|
7,9
|
0
|
0
|
0,5
|
0
|
71,6
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|