Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.392.602
Truy câp hiện tại 19.177
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/3 đến 14/3/2017
Ngày cập nhật 15/03/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 08/3/2017 đến ngày 14/3/2017)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 240C; Cao nhất: 350C; Thấp nhất: 180C

          - Độ ẩm: TB: 85,0%; Thấp nhất: 45,0%

          - Ngày mưa: 0 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

28.638,0

28.608,4

(gieo sạ 28.006,3 ha, cấy 602.1 ha)

Làm đòng: 7.177 ha

Đẻ nhánh: 21.431,4 ha

Trà sớm

 

4.559,9

 

Làm đòng

Trà chính vụ

 

23.118,4

Làm đòng và đẻ nhánh

Trà muộn

 

930,1

 

Đẻ nhánh

Lạc

3.122,3

2.669,5

Ra hoa: 570 ha

Phân cành: 994,7 ha

Mới gieo -Nảy mầm: 1.104,8 ha

Ngô Xuân

1.301,9

937,0

Trổ cờ: 273,5 ha

Phát triển thân lá: 573,0 ha

Mới gieo -Nảy mầm: 90,5 ha

Cây sắn

7.125,0

4.994,5

Phát triển thân lá: 1.766,5 ha

Mới trồng –cây con: 3.228,0 ha

Cây rau các loại

2.756,4

1.723,0

Phát triển thân lá: 924,4,0 ha

Mới trồng -Nảy mầm: 798,6 ha

Đậu các loại

1.356,5

357,2

Phát tiển thân lá: 269,2 ha

Mới gieo-nảy mầm: 88,0 ha

Cây mía

151,0

37

Nảy mầm: 34,0 ha

Mới trồng: 3,0 ha

Ném

185,4

174,0

Phát triển lá

Khoai lang

1.737,4

1.004,0

Phát triển thân lá: 440,4 ha

Mới trồng: 563,6 ha

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển thân lá-ra hoa-phát triển quả

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

Trồng mới: 31,5 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

-Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

 

-Kinh doanh

 

6.706,0

Rụng lá sinh lý 70-100%, rải rác ra lộc non

 

- Lượng thuốc chuột đã sử dụng: 362 kg và thu 55.850 đuôi chuột (trong tuần sử dụng 39,6 kg; thu 3.000 đuôi chuột).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 01-07/3/2017)

1. Trên cây lúa

          - Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 426 ha (tăng 38 ha so với tuần trước tại Phong Điền: 29,9ha, Quảng Điền: 8 ha, Phú Lộc: 0,1 ha; giảm 35 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, bệnh cấp 1-3 (Vinh Xuân, Phú Diên, Vinh An, Phú Đa, Phú Thanh-Phú Vang; Hương Toàn, Thuận Hòa-Hương Phong-Hương Trà; HTX Thắng Lợi-Quảng Lợi, Quảng Thọ 1-Quảng Điền; Hiền Lương, Phong Xuân-Phong Điền, rải rác các HTX ở Phú Lộc), trong đó diện tích nhiễm trung bình 33 ha (không tăng so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 10-20% bệnh cấp 3, diện tích nhiễm nặng 2 ha (tăng 1ha so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 30-40%,bệnh cấp 5-7  (tại HTX Phú Thạch-Phú Lộc, Hương Phú-Nam Đông; HTX Thắng Lợi, Quảng Thọ 1-Quảng Điền).

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 86 ha (tăng 86 ha so với tuần trước, tăng 84 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3.

          - Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 355 ha chủ yếu trên diện tích gieo sạ muộn (tăng 80 ha so với tuần trước tại Phú Vang, tăng 84,5 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ hại 15-30%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 50 ha tỷ lệ hại 30-60%, diện tích nhiễm nặng 15 ha tỷ lệ hại 60-100% (HTX Phú Sơn-Lộc Tiến-Phú Lộc).

          - Chuột hại: Diện tích nhiễm 37 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 553 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân-Huế; rải rác các HTX tại Phú Lộc), trong đó diện tích nhiễm trung bình 3 ha tỷ lệ hại 10-20%.

          - Ngoài ra, sâu cuốn lá nhỏ đã và đang tiếp tục nở, mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10 con/m2 giai đoạn tuổi 1-2. Rầy các loại gây hại mật độ 100-200 con/m2, cục bộ 2.000-3.000 con/m2 (Hương Phong-Hương Trà). Các đối tượng sinh vật gây hại  khác như dòi đục nõn, bệnh đốm nâu,… gây hại rải rác, mật độ tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Tỷ lệ rụng lá sinh lý 70-100%, một số nơi đang ra lộc non.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh loét sọc miệng cạo, đốm lá, héo đen đầu lá, … gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 210 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 55 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 10 ha; Hương Trà 120 ha; Phong Điền 50 ha; Hương Thủy 20 ha, Nam Đông 5 ha.

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 160 ha (giảm 50 ha tại Hương Trà so với tuần trước, tăng 28 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%. Phân bố: Huế 60 ha, Hương Trà 100 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây lạc

- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm bệnh 44 ha (tăng 44 ha so với tuần trước, giảm 56 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-8%. Phân bố: Hương Trà: 40 ha; Phú Lộc: 4 ha.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây rau

- Bệnh khô đầu lá: Diện tích nhiễm bệnh 20 ha tại Hương Trà (tăng 20 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-15%, nơi cao 30%.

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 30 ha tại Hương Trà (tăng 30 ha so với tuần trước, giảm 50 ha so với cùng kỳ năm trước)  mật độ 50-10 con/m2, nơi cao 20 con/m2.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây hồ tiêu

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 12 ha, tỷ lệ bệnh 5-7%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3 (Phong Điền, Phú Lộc, Hương Thủy).

- Bệnh đốm đen: Diện tích nhiễm 14 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15-20%, bệnh cấp 1-3 (Phong Điền).

- Bệnh chết nhanh, chết chậm gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh 2-4%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3 (Hương Thủy, Huế, Phong Điền).

Các đối tượng sinh vật gây hại như tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           Do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường yếu nên ngày 16-17/3/2017 có mưa, mưa rào rải rác; những ngày còn lại đêm và sáng có mưa nhỏ, sương mù nhẹ, ngày nắng ấm thuận lợi cho các đối tượng sinh vật tiếp tục phát sinh gây hại trên đồng ruộng:

           - Bệnh đạo ôn tiếp tục gây hại trên diện tích lúa gieo sạ muộn đang đẻ nhánh.

           -Bệnh khô vằn sẽ tiếp tục gây hại gia tăng trên diện tích đang đứng cái- làm đòng nhất là các trên chân ruộng thấp trũng tù đọng nước, ruộng xanh tốt, gieo sạ dày, bón phân đạm nhiều và không cân đối,…

           - Chuột, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại (đặc biệt là rầy nâu) tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, tỷ lệ hại trên đồng ruộng.

           Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh héo đen đầu lá,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây tiêu.

IV. Đề nghị         

1. Cây lúa

          - Hướng dẫn nông dân chăm sóc trên diện tích gieo sạ muộn để cây lúa phát triển, nhất là trên diện tích nhiễm bọ trĩ gây hại nặng cần bảo đảm duy trì nước trong ruộng. Kiểm tra lúa giai đoạn tượng khối sơ khởi để hướng dẫn bón thúc đòng đúng thời điểm.

- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, chỉ đạo hướng dẫn nông dân phun trừ bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn trên diện tích đang nhiễm bệnh và diện tích mới phát sinh để hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

- Tăng cường kiểm tra giám sát đồng ruộng nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại khác: sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đốn nâu, chuột, bọ trĩ ,…đặc biệt là Rầy) để có biện pháp quản lý, hướng dẫn nông dân phun trừ kịp thời ngay từ diện hẹp.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh héo đen đầu lá, bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ…để hướng dẫn nông dân phòng trừ.

b) Cây ăn quả: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời. Đối với bệnh vàng lá gân xanh (bệnh Greening) cần cắt bỏ các cành bị bệnh đưa ra khỏi vườn để tiêu hủy, đồng thời phun trừ rầy chổng cánh kịp thời để hạn chế lây lan

c) Cây lạc: Chỉ đạo phun trừ bệnh héo rũ trên diện tích đang nhiễm bệnh và phát sinh mới để hạn chế lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.

d) Cây tiêu: Chỉ đạo, hướng dẫn nông dân sử dụng giống có nguồn gốc rõ ràng, sạch bệnh để trồng mới và dặm, thường xuyên kiểm tra, vệ sinh vườn, thu gom các cành, cây bị bệnh đem ra khỏi vườn để tiêu hủy, xử lý hố cây chết trước khi trồng dặm lại. Phun phòng trừ bệnh khi mới chớm xuất hiện kết hợp chăm sóc, bón phân chuồng hoai mục ủ với chế phẩm Trichoderma để cây sinh trưởng phát triển hạn chế bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

e) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô,…): Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

                                                                                                                  Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày