|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.356.929 Truy câp hiện tại 18.362
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 20/5-27/5/2019 Ngày cập nhật 27/05/2019
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 20/5-27/5/2019
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Trong tuần qua, các chỉ tiêu môi trường vùng nước cấp ven biển huyện Phong Điền và đầm phá đều khá phù hợp để nuôi các đối tượng thủy sản.
Có 02 điểm Trường Hà - xã Vinh Thanh và Đình Đôi - xã Vinh Hưng độ kiềm khá thấp nên sẽ không tạo hệ đệm ổn định cho pH (có thể làm pH dao động > 0,5 đơn vị trong ngày đêm) ảnh hưởng đến sức khỏe và “sốc” thủy sản nuôi. Sau khi cấp nước vào ao, bà con nên dùng 20kg vôi dolomite trộn với 16kg mật rỉ đường/3.000 m3, đậy kín, ủ 12 giờ sau đó tạt đều trên mặt ao, sau 24 giờ tiếp tục tạt thêm nếu đo độ kiềm chưa đạt giá trị 60 – 180 mg/l.
Thời tiết trong thời gian đến có khả năng ngày càng nắng nóng, các hồ chứa Thủy điện dự kiến sẽ không xả nước. Lưu ý bà con nuôi cá lồng trên các sông cần có biện pháp chủ động tăng cường oxy và chống nóng cho các vật nuôi (giảm ăn, cho ăn thức ăn tinh, bổ sung Vitamin C…). Đối với mức nước chết của các hồ chứa (nước gần sát đáy hồ) cũng sẽ không tốt cho cá nuôi lồng trong trường hợp xả nước tạo dòng chảy nên bà con cũng cần đặc biệt chú ý.
Thực hiện Công văn số 3438/BNN-TCTS ngày 17/5/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường kiểm soát loài tôm càng đỏ tại Việt Nam, đề nghị phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện/phòng Kinh tế các thị xã phối hợp với chính quyền cấp xã tổ chức triển khai thực hiện. Tôm càng đỏ, Cherax quadricarinatus (còn gọi là tôm hùm đất) là loài thủy sản có nguồn gốc ngoại lai, ăn tạp, sống bò dưới đáy, ưa đào hang, hoạt động về đêm, có sức chống chịu và thích nghi cao. Đây là loài không có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam (Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ - CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản) và được xác định là loài ngoại lai xâm hại (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 35/2018/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí xác định và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại). Việc kinh doanh, tiêu thụ loài này là vi phạm quy định pháp luật về đa dạng sinh học và thủy sản; đề nghị phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện/phòng Kinh tế các thị xã phối hợp với các phòng ban, đơn vị liên quan và chính quyền cấp xã tuyên truyền, phổ biến về tác hại của loài tôm càng đỏ đối với môi trường và sản xuất nông nghiệp, ngăn chặn sự phát tán của loài này ra ngoài môi trường tự nhiên, phải có biện pháp khoanh vùng, cô lập và tiêu diệt khi phát hiện có phát tán ra môi trường và tổ chức kiểm tra, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp vi phạm.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi tôm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
|
Độ mặn
|
Độ trong
|
pH
|
NH3
|
NO2
|
PO43-
|
H2S
|
Độ
kiềm
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
10h10
|
27
|
20
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
14h30
|
29
|
6
|
55
|
8,1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h40
|
27
|
23
|
50
|
8,1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
8h20
|
30
|
19
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h10
|
30
|
23
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h10
|
31
|
22
|
60
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
9h00
|
31
|
16
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
10h00
|
31
|
14
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
9
|
Vùng nước cấp Vinh Giang
|
11h00
|
32
|
16
|
40
|
8,2
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h30
|
32
|
27
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h40
|
27
|
30
|
60
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
12h30
|
27
|
30
|
60
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
11h20
|
29
|
12
|
45
|
8,3
|
0
|
0
|
0,2
|
0
|
125,3
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
9h20
|
31
|
16
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
15
|
Điểm xả thải xã Vinh Hưng
|
10h45
|
32
|
10
|
40
|
7,3
|
0
|
0
|
0,2
|
0
|
53,7
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Tập tin đính kèm: Các tin khác
|
|
|