Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 2.109
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 31/7/2019 đến ngày 06/8/2019)
Ngày cập nhật 08/08/2019

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 31/7/2019 đến ngày 06/8/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết  

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 38,00C; Thấp nhất: 24,00C.  

          - Độ ẩm: TB: 83,0%; Thấp nhất: 45,0%.

          - Ngày mưa: 0 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Hè Thu 2019

 

25.817ha (Hè Thu sớm 160 ha, Hè Thu chính vụ:

25.657 ha)

 

* Hè Thu: Đã thực hiện 25.408,3  ha

 trong đó:

- Hè Thu sớm: 160 ha

- Hè Thu chính vụ: 25.248,3 ha

 

* Hè Thu sớm: thu hoạch xong 160 ha.

* Hè Thu chính vụ: 25.248,3 ha

- Thu hoạch: 365,5 ha

- Trổ: 23.662,7ha

- Làm đòng: 1.220,1 ha

Cây lạc

355,5

353

Phát triển củ: 150 ha

Phân cành- ra hoa-đâm tia: 203 ha

Cây ngô

636,5

534

Thu hoạch: 15 ha

Trổ cờ phun râu-phát triển quả: 300 ha

Phát triển thân lá: 199 ha

Mới trồng: 20 ha

Cây sắn

- Đông Xuân 2018- 2019

- Hè Thu

 

5.448

 

400,8

 

5.648

 

400,8

 

Phát triển củ: 5.403 ha

Thu hoạch: 245 ha

Cây con: 400,8 ha (Nam Đông, A Lưới)

Đậu các loại

902,5

652,5

Thu hoạch: 20 ha

Phát triển quả: 192 ha

Phát triển thân cành-ra hoa:  440,5 ha

Khoai lang

651,5

647,7

Phát triển thân lá-hình thành

và phát triển củ

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân cành- Phát triển quả

Rau các loại

1.250,6

1.160,6

Phát triển thân lá: 1.160,6 ha

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây sen

462

494,5

Thu hoạch

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

Thuốc diệt chuột đã sử dụng 520kg, thu đuôi chuột 30.400 đuôi.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 3.480 ha (tăng 410 ha so với tuần trước, tăng 2.404 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 40-50%, diện tích nhiễm trung bình 1.458 ha (tăng 70 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 290ha (tăng 48 ha so với tuần trước) (Quảng Phước, Quảng An, thị trấn Sịa, Quảng Thái, Quảng Lợi- Quảng Điền; Tây An, An Đông - Huế; Phú Lương, Phú Dương, Phú Mậu, Phú Hồ, Phú Đa- Phú Vang; Thủy Châu, Thủy Phù, Thủy Tân, Phù Nam, Thủy Phương, Thủy Vân, Vân Thê- Hương Thủy; Hương An, Hương Toàn, Hương Xuân-Hương Trà; Lộc Trì, Lộc Bổn, Đại Thành, Lộc Sơn-Phú Lộc;…).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.747 ha (tăng 420 ha so với tuần trước, tăng 800 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-50%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 670 ha, tỷ lệ bệnh 25-40% (tăng 45 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 150 ha, tỷ lệ bệnh 40-50% (giảm 50 ha so với tuần trước) (Sịa 2, Đông Phước, Đông Vinh, Quảng Thọ, Đông Phú - Quảng Điền; An Đông, Tây An, Thống Nhất-Huế; Thủy Phương, Phù Nam,...-Hương Thủy; Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Hà - Phú Vang;...).

- Chuột: Diện tích nhiễm 553 ha (giảm 265 ha so với tuần trước, tăng 358 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao >20%, diện tích nhiễm trung bình 290 ha (giảm 98 ha so với tuần trước), (Hương Long, Tây An - Huế; Thủy Tân, Thủy Dương,…- Hương Thủy; Hương Toàn, Hương Hồ, Hương An,…- Hương Trà; Ngũ Điền, Phong Sơn,…- Phong Điền; Đông Phước, Mai Dương, Lâm Lý - Quảng Phước, Quảng Thọ, Phú Thuận, Phú Hòa - Quảng Phú - Quảng Điền; Đại Thành, Lộc Sơn,...Phú Lộc).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 295 ha (giảm 25 ha so với tuần trước, giảm 1205 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, sâu tuổi 5-trưởng thành, diện tích nhiễm trung bình 40ha, diện tích nhiễm nặng 15 ha (Lộc An, Lộc Sơn, Lộc Bổn, Lộc Điền - Phú Lộc; Thủy Phù, Thủy Tân, Thủy Lương,…-Hương Thủy).

- Nhện gié: Diện tích nhiễm 2.690 ha (tăng 205 ha so với tuần trước, tăng 721 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-40%; diện tích nhiễm trung bình 410 ha, diện tích nhiễm nặng 10 ha (Thủy Phương, Vân Thê, Thủy Châu,...-Hương Thủy, Quảng Lợi, Quảng Ngạn, Quảng Phước,...-Quảng Điền; Phú Hồ, Phú Lương,..Phú Vang; Đông Xuân, Hương An,...-Hương Trà).

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 565 ha (tăng 100 ha so với tuần trước, giảm 495,5 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 750-1.500 con/m2, nơi cao 3.000 con/m2 , rầy giai đoạn tuổi 3-5, trưởng thành; mật độ ổ trứng 1-3 ổ/dảnh (Vân An, Thanh Phước, Thuận Hòa-Hương Phong-Hương Trà; Thủy Phương, Vân Thê-Hương Thủy).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như  bệnh bạc lá, sọc vi khuẩn, bệnh thối bẹ lá đòng, sâu keo, sâu xanh, bọ phấn,… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 280 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 160 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 31,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha (Thủy Bằng-Hương Thủy;Thủy Biều-Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 110 ha (không tăng so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 20% (Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 39 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 16,8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 60 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 21 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây ngô

          - Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 32,5 ha (giảm 18 ha so với tuần trước), mật độ 2-4 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2, diện tích nhiễm trung bình 13ha, diện tích nhiễm nặng 1,5ha, sâu giai đoạn trưởng thành-tuổi 1 (Hương Long-Huế; Hương Toàn-Hương Trà; Hồng Quảng-A Lưới;…).

- Các đối tượng sinh vật gây hại gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

6. Cây hành lá

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 60 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ hại 10-15%, diện tích nhiễm trung bình 15 ha, diện tích nhiễm nặng 10 ha (Hương Trà).

- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 70 ha (tăng 20 ha so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao >30 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 15 ha, diện tích nhiễm nặng 10 ha (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

7. Cây sắn

          - Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 700 ha (tăng 400 ha so với tuần trước, tăng 650 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, nơi cao 40-50%, diện tích nhiễm trung bình 250 ha, diện tích nhiễm nặng 200 ha (Tây Xuân-Hương Trà; Phú Xuân, Vinh Xuân, Phú Đa - Phú Vang; Lộc Bổn, Lộc Sơn - Phú Lộc).

- Bọ phấn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20%  (Hương Trà, Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật khác như rệp sáp, đốm lá,...gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp. Bệnh khảm lá sắn qua điều tra chưa phát hiện, cần tiếp tục tăng cường điều tra để có biện pháp quản lý.

8. Cây trồng khác (rau, lạc,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, rầy nâu, nhện gié,... tiếp tục gây hại gia tăng về tỷ lệ và diện tích, nhất là trên diện tích trổ chín và trà muộn đang chuẩn bị trổ.

2. Cây trồng khác

          - Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.

- Bệnh thán thư, thối thân, thối củ, đốm lá,… gây hại trên cây sen

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

- Tiếp tục tăng cường chỉ đạo theo Thông báo số 1283/SNNPTNT-TTBVTV  ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chỉ đạo phòng trừ bệnh lem lép hạt lúa vụ Hè Thu 2019 và Thông báo số 316/TTBVTV-BVTV ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật về việc chỉ đạo phòng trừ bệnh lem lép hạt lúa vụ Hè Thu 2019.

- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt khi trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày) trên diện tích lúa trổ trà muộn.

- Tăng cường kiểm tra theo dõi các đối tượng tượng sinh vật gây hại cuối vụ để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ kịp thời trên diện hẹp, nhất là rầy nâu gây hại giai đoạn lúa chắc xanh tháo cạn nước sớm.

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp.

Lưu ý: Phun thuốc phải đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”, phun đủ lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (20-30 lít/500 m2), phun vào chiều tối, sau khi phun gặp mưa dông phải tiến hành phun lại lần 2 để hạn chế sinh vật gây hại tái nhiễm gây hại. Khuyến cáo nông dân giữ nước trong ruộng từ khi làm đòng đến trổ chín, chỉ tháo cạn ruộng trước khi thu hoạch 7 ngày.

2. Cây cao su:  Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả:Vệ sinh vườn, làm cỏ, chăm sóc, bón phân, tủ gốc, tưới nước,... để cây phát triển và nuôi quả tập trung. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (ngô, rau màu, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ sâu keo mùa thu bằng các biện pháp tổng hợp, phun trừ khi sâu giai đoạn tuổi 1-3 (giai đoạn ngô 3-6 lá), phun sáng sớm hoặc chiều mát bằng các loại thuốc có hoạt chất như: Baccillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacard, Lufenuron. Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ nhện đỏ gây hại trên cây sắn. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày