Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 1.534
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 28/8/2019 đến ngày 03/9/2019)
Ngày cập nhật 05/09/2019

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 28/8/2019 đến ngày 03/9/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 35,00C; Thấp nhất:19,00C.

          - Độ ẩm: TB: 87,0%; Thấp nhất: 55,0%.

          - Ngày mưa: 05 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Hè Thu 2019

 

25.817ha (Hè Thu sớm 160 ha, Hè Thu chính vụ:

25.657 ha)

 

Diện tích gieo, cấy 25.408,3  ha,  trong đó:

- Hè Thu sớm: 160 ha

- Hè Thu chính vụ: 25.248,3 ha

 

- Thu hoạch: 24.590,6 ha

- Trổ - Chín: 817,7ha (A Lưới, Phú Lộc, Nam Đông)

 

Cây lạc

355,5

353

Thu hoạch: 121 ha

Phát triển củ: 232 ha

Cây ngô

636,5

534

Thu hoạch: 110 ha

Trổ cờ phun râu-phát triển quả: 424 ha

Cây sắn

- Đông Xuân 2018- 2019

- Hè Thu

 

5.448

 

400,8

 

5.648

 

400,8

 

Phát triển củ: 5.183 ha

Thu hoạch: 465 ha

Phát triển thân lá: 400,8 ha (Nam Đông, A Lưới)

Đậu các loại

902,5

652,5

Thu hoạch: 110 ha

Phát triển quả: 542,5 ha

Khoai lang

651,5

647,7

Phát triển thân lá-hình thành

và phát triển củ

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân cành- Phát triển quả-thu hoạch

Rau các loại

1.250,6

1.160,6

Phát triển thân lá: 1.160,6 ha

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên cây lúa

Các đối tượng sinh vật gây hại cục bộ trên diện tích lúa đang trổ chín chưa thu hoạch:

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 11,5 ha (giảm 116,5 ha so với tuần trước,giảm 338,5 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 29 ha (giảm 55 haso với tuần trước, giảm 396 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao30-40%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ,…gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 255 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 138ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 165 ha (tăng 1 ha so với tuần trước, tăng 36,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 45 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, tăng 22,8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 35ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 3ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây ngô

          - Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 14,5 ha (giảm 6,2 ha so với tuần trước), mật độ 2-4 con/m2, nơi cao 8-10 con/m2, diện tích nhiễm trung bình 1ha, sâu giai đoạn tuổi 5-6(Hương Long-Huế; Hương Toàn-Hương Trà; Hồng Quảng-A Lưới;…).

- Các đối tượng sinh vật gây hại gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

6. Cây hành lá

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 35 ha (giảm 25 ha so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), tỷ hại 10-15%, diện tích nhiễm trung bình 10 ha.

- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 50 ha (gảm 30 ha so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao >30 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 15 ha.

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

7. Cây sắn

          - Bệnh thán thư gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-15% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Vang).

          - Bệnh đốm lá gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-15% (Hương Trà, Quảng Điền).

          - Các đối tượng sinh vật khác như nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp,...gây hại giảm, mật độ và tỷ lệ thấp.

8. Cây trồng khác (rau, lạc,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1.Cây lúa

Bệnh lem lép hạt, khô vằn gây hại gia tăng về tỷ lệ hại cục bộ trên diện tích lúa đang trổ - chín, nhất là trên diện tích bị ngập úng, đổ ngã do mưa lớn.

2. Cây trồng khác

          - Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.

- Bệnh thán thư, thối thân, thối củ, đốm lá,… gây hại trên cây sen

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

- Đôn đốc, chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa đã chín hạn chế nhằm hạn chế thiệt hại do ảnh hưởng của mưa bão.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng tượng sinh vật gây hại trên diện tích lúa trổ chín chưa thu hoạch để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

-Tiếp tục duy trì công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo trên diện tích lúa chưa thu hoạch và trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý.

2. Cây cao su:  Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Chỉ đạo thu hoạch, vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống dỡ các cành gần mặt đất, vun gốc chống đỗ ngã khi gió to, mưa lớn; chăm sóc, bón phân sau khi thu hoạch trái. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (ngô, rau màu, sắn, lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để chỉ đạo thu hoạch diện tích đã đến thời kỳ thu hoạch, nhất là các vùng thấp trũng, dễ bị ảnh hưởng do mưa lớn. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày