Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 1.320
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 02/10/2019 đến ngày 08/10/2019)
Ngày cập nhật 10/10/2019

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 02/10/2019 đến ngày 08/10/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 35,00C; Thấp nhất: 20,00C.

          - Độ ẩm: TB:87,0%; Thấp nhất: 60,0%.

          - Ngày mưa: 01ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây sắn

- Đông Xuân 2018- 2019

- Hè Thu

 

5.448

 

400,8

 

5.648

 

400,8

 

Phát triển củ: 1.351,4 ha

Thu hoạch: 4.296,6 ha

Phát triển củ: 400,8 ha (Nam Đông, A Lưới)

Khoai lang

651,5

647,7

Phát triển thân lá-hình thành

và phát triển củ

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân cành

Rau các loại

1.250,6

1.160,6

Phát triển thân lá: 610,6 ha

Thu hoạch: 610 ha

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên lúa chét, cỏ dại

Các vùng ruộng cao không ngập nước, cỏ dại và lúa chét phát triển tốt. Các đối tượng sinh vật gây hại như: Rầy gây hại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 100-200 con/m2 rầy giai đoạn trưởng thành. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi trưởng thành, rải rác tuổi 1. Bệnh lem lép hạt gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 10-20%.Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-40%. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, chuột, ốc bươu vàng, bệnh đốm nâu,…gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 287 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 61 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 53 ha (tăng1 ha so với tuần trước, giảm 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 218 ha (tăng 1,5 ha so với tuần trước, tăng 95 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 49,5 ha (tăng 1 ha so với tuần trước, tăng 25,3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 44ha (tăng 2 ha so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây hành lá

- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 65ha (giảm 5ha so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

6. Cây sắn

          - Bệnh thán thư gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-15% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Vang).

          - Bệnh đốm lá gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-15% (Hương Trà, Quảng Điền).

          - Bệnh thối củ gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15% (Phong Điền).

          - Các đối tượng sinh vật khác như nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp,...gây hại giảm, mật độ và tỷ lệ thấp.

7. Cây trồng khác (rau,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên lúa chét, cỏ dại

          Trên lúa chét cỏ dại các đối tượng sinh vật gây hại: sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, bệnh lem lép, ... tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ và tỷ lệ trên đồng ruộng, nhất là các vùng không bị ngập úng, chưa cày lật đất.

2. Cây trồng khác

          - Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Tiếp tục đôn đốc, chỉ đạo các địa phương cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại nhằm hạn chế nguồn sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.

- Kiểm tra hệ thống đê bao ngăn mặn, đê bao nội đồng, các điểm xung yếu để có kế hoạch tu sửa, gia cố kênh mương chuẩn bị sản xuất vụ Đông Xuân 2019-2020.

- Rà soát kế hoạch sản xuất vụ Đông Xuân 2019-2020, chuẩn bị giống, vật tư nông nghiệp để gieo cấy.

- Tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo trên trên lúa chét, cỏ dại để xây dựng kế hoạch, chương trình công tác bảo vệ thực vật, dự kiến tình hình sinh vật gây hại và biện pháp phòng trừ vụ Đông Xuân 2019-2020.

2. Cây cao su:  Hướng dẫn chăm sóc, bón phân phục hồi và phát triển. Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả:Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống dỡ các cành gần mặt đất, vun gốc chống đỗ ngã khi gió to, mưa lớn; chăm sóc, bón phân sau khi thu hoạch trái. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (rau màu, sắn, tiêu,…): Chỉ đạo gieo trồng rau, hoa các vùng cao không bị ngập úng. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

                                         Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày