Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 2.478
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/11 đến 27/11/2018
Ngày cập nhật 28/11/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 21/11/2018 đến ngày 27/11/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: TB: 22,60C; Cao nhất: 27,40C; Thấp nhất: 19,70C   

          - Độ ẩm:    TB: 92,4%;  Thấp nhất: 83,0%    

          - Ngày mưa:  06 ngày.  Lượng mưa:  193,8 mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

 

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2018-2019

28.690,67

Mạ: 9 ha

Mới gieo

Cây sắn

6.456,4

5.959

Thu hoạch:   4.697,6 ha

Phát triển củ: 1.261,4 ha

Cây ăn quả

3.367

3213,6

Phát triển thân cành

Rau các loại

1.831

1.659,5

Thu hoạch:        1.098 ha

Phát triển thân lá: 561,5 ha

Cây ném

165,85

129

Phát triển thân lá: 129 ha

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:            31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8641,6

Kinh doanh:         6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

Diện tích đã cày lật đất 1.205 ha (Phong Điền 5 ha; Hương Thủy 750 ha; Hương Trà 400 ha; Phú Lộc 50 ha).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên lúa chét, cỏ dại

Các đối tượng sinh vật gây hại như: sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, ... mật độ, tỷ lệ hại thấp.

2. Cây cao su

 - Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 453 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 240 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 240 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, phấn trắng, héo đen đầu lá,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 150 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 170 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây rau

Các đối tượng sinh vật gây hại như: sâu ăn lá hành, dòi đục cọng hành, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh khô đầu lá, ... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

5. Cây hồ tiêu

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, bệnh chết nhanh, chết chậm, bệnh đốm đen, bệnh đốm rong, tuyến trùng, rệp sáp, … gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

6. Cây trồng khác: Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới        

1. Trên lúa chét, cỏ dại

          Các đối tượng sinh vật gây hại như sâu cuốn lá, rầy các loại, chuột, bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt, ... tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng.

2. Trên mạ

           Các đối tượng sinh vật xuất hiện gây hại rải rác, mật độ tỷ lệ thấp.

3. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, … gây hại trên cây rau.

- Bệnh chảy nhựa, bọ phấn, nhện đỏ,… gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

          - Chỉ đạo, vận động nông dân triển khai cày lật đất sớm để vùi lấp cỏ dại, lúa chét nhằm hạn chế và tiêu hủy mầm mống sinh vật gây hại.

- Tăng cường theo dõi diện tích mạ giống dài ngày đã gieo (Hương Trà) để có biện pháp chăm sóc chống rét, chống úng khi có mưa lớn xảy ra.

- Tranh thủ đồng ruộng ngập nước tiếp tục chỉ đạo diệt chuột để hạn chế mật độ và lây lan trước khi xuống vụ.

- Tăng cường điều tra phát hiện, thu thập số liệu phát dục, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo.

2. Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Khơi thông hệ thống thoát nước, tránh ngập úng cục bộ để hạn chế nguồn bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (rau, sắn, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Chỉ đạo thu hoạch rau, sắn, ... để hạn chế thiệt hại do ảnh hưởng thời tiết bất lợi. Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý phòng trừ kịp thời, trên diện hẹp. Đối với cây sắn tăng cường kiểm tra các giống sắn nhập nội về trồng mới nhằm phát hiện sớm bệnh khảm lá virút, bệnh chuổi rồng, rệp sáp bột hồng để có biện pháp xử lý ngay từ đầu vụ, ngăn chặn kịp thời bệnh lây lan trên địa bàn Tỉnh.

                                    Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày