Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.701.844
Truy câp hiện tại 4.171
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 13/11/2019 đến ngày 19/11/2019)
Ngày cập nhật 22/11/2019

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 13/11/2019 đến ngày 19/11/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 300C; Thấp nhất:17,00C.

          - Độ ẩm: TB: 88,0%; Thấp nhất: 60,0%.

          - Ngày mưa: 3 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây sắn

- Năm 2019

 

- Trồng mới (Đông Xuân 2019-2020)

 

5.848,8

 

6.048,8

 

31

 

Phát triển củ: 262,4 ha

Thu hoạch: 5.573,4 ha

Phát triển thân lá (Nam Đông)

Cây ngô (vụ Đông)

 

250

5-6 lá

Cây rau các loại (vụ Đông)

 

320

Phát triển thân lá

Khoai lang

651,5

647,7

Phát triển thân lá-hình thành

và phát triển củ

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân cành

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên lúa chét, cỏ dại

Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 100-200 con/m2 , rầy giai đoạn tuổi 3-4. Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 2-3. Bệnh lem lép hạt tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 10-20%. Bệnh khô vằn tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-40%. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, chuột, bệnh đốm nâu,…mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 310 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, giảm 150 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 121 ha (tăng 3 ha so với tuần trước, tăng 121 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 188 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 132 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 43 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 16 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 50,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 6,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây hành lá

- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

6. Cây sắn

          - Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 74 ha (giảm 24 ha so với tuần trước, do đã thu hoạch ở Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ, Hương Vân), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-70%, diện tích nhiễm trung bình 8 ha (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ, Hương Vân-Hương Trà).

- Bệnh thán thư gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-15% (Phong Điền, Hương Trà, A Lưới).

          - Bệnh đốm lá gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-15% (Hương Trà, A Lưới).

          - Bệnh thối củ gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15% (Phong Điền).

          - Các đối tượng sinh vật khác như nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp,...gây hại giảm, mật độ và tỷ lệ thấp.

7. Cây trồng khác (rau, ngô, …):

- Sâu keo mùa thu: phát sinh gây hại trên cây ngô giai đoạn 5-6 lá, diện tích nhiễm 200 ha, mật độ 2-4 con/m2, nơi cao 4-8 con/m2, sâu tuổi 1-3 (Hồng Thủy - A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên lúa chét, cỏ dại

          Các đối tượng sinh vật gây hại: sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá, bệnh lem lép, ... tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ và tỷ lệ trên đồng ruộng, nhất là các vùng không bị ngập úng, chưa cày lật đất.

2. Cây trồng khác

          - Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu keo mùa thu, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau, màu.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Chỉ đạo các địa phương đẩy nhanh tiến độ cày lật đất để gốc rạ, lúa chét, cỏ dại có thời gian phân hủy tạo chất hữu cơ, độ mùn cho đất và hạn chế sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng, hạn chế ngộ độc hữu cơ sau khi gieo cấy lúa.

- Tiếp tục chỉ đạo rà soát kế hoạch, diện tích sản xuất, vật tư nông nghiệp (giống, phân bón, ...), đồng thời tăng cường kiểm tra hệ thống đê bao, gia cố sữa chữa kênh mương để chuẩn bị gieo cấy vụ Đông Xuân 2019-2020 theo lịch thời vụ của Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp hạn chế mật độ; thu gom trứng, ốc bươu vàng tiêu hủy để hạn chế ốc phát tán trên đồng ruộng.

- Tăng cường công tác điều tra dự tính, dự báo sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

2. Cây cao su: Hướng dẫn chăm sóc, bón phân để cây phục hồi và phát triển. Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống đỡ các cành gần mặt đất, vun gốc chống đỗ ngã, thoát nước khi mưa lớn. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (rau các loại, sắn, ngô,…):

- Cây sắn: Chỉ đạo thu hoạch diện tích sắn đã đến thời kỳ thu hoạch, nhất là các vùng thấp trũng, các vùng trồng sắn đã phát hiện nhiễm bệnh khảm lá. Khuyến cáo nông dân sau khi thu hoạch sắn vùng nhiễm bệnh khảm lá tiến hành tiêu hủy thân, lá, gốc cây sắn nhiễm bệnh, không vận chuyển tàn dư cây sắn bị bệnh ra khỏi vùng nhiễm bệnh, không sử dụng hom giống bị nhiễm bệnh để làm giống cho vụ sau. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

- Cây ngô (A Lưới): Chăm sóc bón phân, làm cỏ để cây ngô phát triển. Kiểm tra sâu keo mùa thu đang gây hại để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao > 4 con/m2 bằng các loại thuốc hóa học như Virtako 1,5GR, Map winer 5WG, Dylan 5WG, Ammate 30WG,… Lưu ý vì sâu đục vào nõn cây ngô để gây hại nên cần phun kỹ vào đọt ngô, phun đủ lượng nước để tăng hiệu quả phun trừ.

- Cây rau các loại: Hướng dẫn nông dân gieo trồng, chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày