Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 18.809
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 11/12/2019 đến ngày 17/12/2019)
Ngày cập nhật 20/12/2019

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 11/12/2019 đến ngày 17/12/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 300C; Thấp nhất: 180C.

          - Độ ẩm: TB:  87%; Thấp nhất: 65%.

          - Ngày mưa: 01 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng                  

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2019-2020

28.622,0

 

Mạ: 15,4 ha

Mới gieo đến 2-3 lá

Cây sắn

- Năm 2019

 

- Đông Xuân 2019-2020

 

5.848,8

 

 

5.665,6

 

6.048,8

 

 

31

 

Phát triển củ: 138,7 ha

Thu hoạch: 5.910,1 ha

 

Phát triển thân lá (Nam Đông)

Cây ngô

(vụ Đông)

 

 

256

 

5-7 lá

Cây rau các loại

 

 

517,5

 

Thu hoạch: 150 ha

Phát triển thân lá: 238,5 ha

Trồng mới: 129 ha

Khoai lang

651,5

647,7

Thu hoạch xong

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân cành

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

- Vụ Đông Xuân 2019-2020: Diện tích đã cày lật đất  7.848 ha (diện tích cày lật đất trong tuần 1.383 ha).

- Thuốc chuột đã sử dụng 18,5 kg (tăng 1 kg so với tuần trước), thu đuôi chuột: 18.000 đuôi.

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên mạ, lúa chét, cỏ dại

* Trên lúa chét, cỏ dại:

- Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5; rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 2-3; bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%; ốc bươu vàng, mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2 (trứng, ốc non và trưởng thành). Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, chuột, bệnh đốm nâu,…mật độ và tỷ lệ thấp.

* Trên mạ:

           Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đạo ôn lá, dòi đục nõn,... phát sinh gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 300 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 192 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 113 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 188 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 33 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 42 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 16,8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 2,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây hành lá

- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ă lá, dòi đục cọng hành, ... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

6. Cây sắn

          - Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 8 ha (giảm 10 ha so với tuần trước), tỷ lệ 10-20% (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ -Hương Trà).

          - Các đối tượng sinh vật khác như nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp, bệnh thán thư, đốm lá, thối củ, ...gây hại giảm, mật độ và tỷ lệ thấp.

7. Cây trồng khác (rau, ngô, …):

- Sâu keo mùa thu: phát sinh gây hại trên cây ngô giai đoạn 5-7 lá, diện tích nhiễm 150 ha, mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 5-7 con/m2, sâu tuổi 5 - nhộng.

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên lúa chét, cỏ dại

          Các đối tượng sinh vật gây hại như sâu cuốn lá, rầy các loại, chuột, bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn, bệnh lem lép hạt, ... tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng.

2. Trên mạ

           Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đạo ôn lá, dòi đục nõn,... phát sinh gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.

3. Cây trồng khác

          - Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm, … tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu keo mùa thu, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau, màu.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Tiếp tục chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ làm đất để gieo cấy đúng lịch thời vụ Đông Xuân 2019-2020.

- Tăng cường theo dõi diện tích mạ giống dài ngày đã gieo (Hương Trà, Phú Vang, Phú Lộc) để có biện pháp chăm sóc, chống rét, chống úng khi có mưa lớn xảy ra, quản lý các đối tượng sinh vật gây hại ngay từ ban đầu để hạn chế phát tán lây lan.

- Chỉ đạo diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ và lây lan trước khi xuống vụ.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại, trên mạ để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo.

2. Cây cao su: Hướng dẫn chăm sóc, bón phân để cây phục hồi và phát triển. Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Khơi thông hệ thống thoát nước, tránh ngập úng cục bộ để hạn chế nguồn bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (rau các loại, sắn, ngô,…): Chỉ đạo làm đất, gieo trồng đúng thời vụ, khuyến cáo nông dân sử dụng giống chất lượng, rõ nguồn gốc để gieo trồng. Thường xuyên theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, nhất là các vùng bị nhiễm bệnh khảm lá sắn, sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô để chỉ đạo kịp thời trên diện hẹp.

                                    Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày