Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 18.014
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 22/01/2020 đến ngày 28/01/2020)
Ngày cập nhật 30/01/2020

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 22/01/2020 đến ngày 28/01/2020)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết  

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 300C; Thấp nhất: 140C.

          - Độ ẩm: TB:  87%; Thấp nhất: 60%.

          - Ngày mưa: 03 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2019-2020

28.667,0

 

- Gieo sạ: 27.743,5 ha

- Cấy: 377 ha

- Đẻ nhánh: 28.120,5 ha

Cây sắn

5.665,6

2.424

Mới trồng: 1.072 ha

Phát triển thân lá: 1.352 ha

Cây lạc

2.813

1.849

Mọc mầm - 3 lá

Cây ngô

965,9

633

Mới trồng: 64 ha

Phát triển thân lá: 569 ha

Cây rau các loại

 

2.377,4

1.031

 

Mọc mầm: 57 ha

Phát triển thân lá: 974 ha

Đậu các loại

791,1

323

Mới trồng - phát triển thân lá

Khoai lang

1.347

392

Mới trồng

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân cành

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng 1.041,8 kg, thu đuôi chuột: 47.238 đuôi.

- Diện tích lúa chết do mặn: 11,8 ha (Hương Trà: 5,8 ha; Phú Lộc: 6 ha), tỷ lệ chết 30-70%.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

- Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 4 ha (tăng 3 ha so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5 %, nơi cao 5-10% (Hương Phong, Hải Dương - Hương Trà; Vinh Xuân, Phú Diên, Vinh Xuân - Phú Vang; Phú Thanh, Quảng Công - Quảng Điền)

- Chuột: Diện tích nhiễm 32 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, giảm 133 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 5-10% (Phú Dương, Phú Mỹ, Phú Mậu - Phú Vang, Thống Nhất, Tây An - TP Huế, Đại Thành, An Nông – Phú Lộc).

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 852 (tăng 10,8 ha so với tuần trước, tăng 67 so với cùng kỳ năm trước), gây hại mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, diện tích nhiễm nặng 50 ha (Quảng Điền, Hương Trà, Huế, Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật như sâu năn, dòi đục nõn, rệp muội, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại,... gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 265 ha (tăng 3 ha so với tuần trước, giảm 212 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 113 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 53 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 174 ha (giảm 3 ha so với tuần trước, tăng 109 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 38,5 ha (tăng 1 ha so với tuần trước, tăng 13,3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 31 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 19,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây hành lá

- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, dòi đục cọng hành, ruồi đục quả, ... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

6. Cây sắn

          - Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 292,3 ha (tăng 25,3 ha so với tuần trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30%, diện tích nhiễm nặng 110 ha (Tây Xuân - Hương Xuân; Văn Xá Đông, Văn Xá Tây - Hương Văn - Hương Trà; Đồng Lâm, Bồ Điền - Phong An; Hiền Lương, An Lỗ, Cao Ban - Phong Hiền; Phổ Lại - Phong Sơn; Phong Hòa - Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật khác như nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp, bệnh thán thư, đốm lá, thối củ,...gây hại giảm, mật độ và tỷ lệ thấp.

7. Cây trồng khác (rau, ngô, …):

- Sâu keo mùa thu phát sinh gây hại rải rác trên cây ngô giai đoạn phát triển thân lá.

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           - Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại trên các giống nhiễm (Nếp, 13/2, Xi23, BT7,...) có khả năng gây hại nặng khi gặp điều kiện nắng ấm trong thời gian tới.

           - Các đối tượng khác như : Chuột, sâu năn, dòi đục nõn, rầy các loại, sâu cuốn lá,... phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

2. Cây trồng khác

          * Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục gây hại, nhất là trên diện tích trồng mới tại các vùng đã và đang nhiễm bệnh.

* Cây ngô:

- Sâu keo mùa thu tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô tại Hồng Thủy - A Lưới; Hương Long - TP. Huế, Hương Toàn - Hương Trà;…

- Các đối tượng khác như: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô đầu lá,….phát sinh gây hại  mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm, … tiếp tục phát sinh gây hại.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn trên các giống nhiễm để hạn chế lây lan.

- Tranh thủ thời tiết tạnh ráo, hướng dẫn nông dân tiến hành chăm sóc, tỉa dặm đối với diện tích lúa đang đẻ nhánh nhằm đảm bảo mật độ, bón phân thúc sớm, cân đối N:P:K theo đúng qui trình, điều tiết nước hợp lý để giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe ngay từ đầu vụ.

- Tăng cường điều tra phát hiện, dự tính dự báo các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời nhất là rầy lưng trắng môi giới truyền bệnh lùn sọc đen.

- Tổ chức diệt chuột để hạn chế mật độ, thiệt hại trên đồng ruộng.

- Thu mẫu rầy lưng trắng gửi giám định virus gây bệnh lùn sọc đen để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây cao su: Hướng dẫn chăm sóc, bón phân để cây phục hồi và phát triển. Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Khơi thông hệ thống thoát nước, tránh ngập úng cục bộ để hạn chế nguồn bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

4. Đối với cây sắn:

- Chỉ đạo thực hiện theo Công văn số 82/SNNPTNT-TTBVTV ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường công tác phòng trừ bệnh khảm lá sắn. Công văn số 30/TTBVTV-BVTV ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật về việc tăng cường công tác phòng trừ bệnh khảm lá sắn.

- Chỉ đạo nhổ bỏ tiêu hủy các cây sắn mới trồng nhiễm bệnh khảm lá tại Đồng Lâm, Bồ Điền - Phong An; Hiền Lương, An Lỗ, Cao Ban - Phong Hiền; Phổ Lại - Phong Sơn; Phong Hòa - Phong Điền; Tây Xuân - Hương Xuân; Văn Xá Đông, Văn Xá Tây - Hương Văn - Hương Trà. Trước khi nhổ bỏ tiêu hủy phun trừ bọ phấn trắng môi giới truyền bệnh bằng các loại thuốc có hoạt chất Dinotefuran, Pymetrozine,.... Tăng cường kiểm tra trên diện tích trồng mới các vùng khác nhằm phát hiện các cây có triệu chứng nghi ngờ bệnh khảm lá (khảm vàng loang lổ trên lá, lá sắn xoăn, cong queo, nhăn nhúm,...) nhổ bỏ tiêu hủy, để hạn chế lây lan và trồng dặm bằng hom giống sạch bệnh đảm bảo mật độ.

5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô,…): Tranh thủ thời tiết thuận lợi tiếp tục làm đất và gieo trồng, hướng dẫn nông dân tiến hành chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ sâu keo mùa thu gây hại ngô theo qui trình kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Đối với vùng có điều kiện khó khăn (không có nước, độ dốc cao,...) không thể áp dụng đầy đủ các biện pháp thì áp dụng biện pháp tối thiểu là sử dụng giống kháng, giống chống chịu, xử lý hạt giống trước khi gieo, sử dụng bẫy bã chua ngọt, bẫy pheromone,...Thường xuyên theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

                                    Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày