Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 17.817
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 29/01/2020 đến ngày 04/02/2020)
Ngày cập nhật 06/02/2020

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 29/01/2020 đến ngày 04/02/2020)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết  

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 270C; Thấp nhất: 140C.

          - Độ ẩm: TB:  87%; Thấp nhất: 61%.

          - Ngày mưa: 02 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2019-2020

28.667,0

 

- Gieo cấy: 28.196,5 ha

- Đẻ nhánh: 28.196,5 ha

Cây sắn

5.665,6

3.287

Mới trồng: 2.072 ha

Phát triển thân lá: 1.215 ha

Cây lạc

2.813

2.276,6

Mọc mầm - 3 lá - phân cành

Cây ngô

965,9

721

Mới trồng: 88 ha

Phát triển thân lá: 633 ha

Cây rau các loại

 

2.377,4

1.533

 

Mọc mầm: 503 ha

Phát triển thân lá: 1.030 ha

Đậu các loại

791,1

471

Mới trồng - phát triển thân lá

Khoai lang

1.347

854

Mới trồng

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây sen

443

3

Mới trồng

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân cành

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

- Thuốc chuột đã sử dụng 1.041,8 kg, thu đuôi chuột: 47.238 đuôi.

- Diện tích lúa chết do hạn, mặn khoảng 28,8 ha, trong đó Hương Trà 5,8 ha (Hải Dương), Phú Lộc 6 ha (Song Hà, Đại Thắng), Nam Đông 4 ha (Hương Phú), tỷ lệ chết 30-70%; Vinh Xuân, Phú Diên - Phú Vang 13 ha, tỷ lệ chết 80-100%.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

- Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 111,95 (tăng 107,95 ha so với tuần trước, tăng 111,95 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10 %, nơi cao 20-30%, cục bộ 40-50% (Hương Phong, Hải Dương, Hương Thọ - Hương Trà; Phú Diên, Vinh Xuân - Phú Vang; Phú Thanh, Quảng Công - Quảng Điền; Thủy Phương, Phù Bài, Thủy Phù - Hương Thủy).

- Chuột: Diện tích nhiễm 180 ha (tăng 148 ha so với tuần trước, tăng 15 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Phú Dương, Phú Mỹ, Phú Mậu - Phú Vang; Thống Nhất, Tây An - TP Huế; Đại Thành, An Nông – Phú Lộc; Phú Thanh, Thành Công - Quảng Điền).

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 757 ha (giảm 95 ha so với tuần trước, tăng 61 so với cùng kỳ năm trước), gây hại mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, diện tích nhiễm nặng 50 ha (Quảng Điền, Hương Trà, Huế, Phú Lộc).

- Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 170 ha, tỷ lệ 15-30%, nơi cao > 60%, diện tích nhiễm nặng 20 ha (Vinh Xuân, Phú Diên - Phú Vang).

- Các đối tượng sinh vật như sâu năn, dòi đục nõn, rệp muội, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại,... gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 290 ha (tăng 25 ha so với tuần trước, giảm 187 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 113 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 53 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 174 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 109 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 38,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 13 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 31 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 19,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây hành lá

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 25 ha (tăng 5 ha so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, ruồi đục quả, bọ nhảy,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

6. Cây sắn

          - Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 340,3 ha (tăng 48 ha so với tuần trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 70-80%, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 172,3 ha; diện tích nhiễm trung bình 18 ha; diện tích nhiễm nặng 150 ha (Tây Xuân: 70 ha, La Chữ: 40 ha, Văn Xá Đông: 5 ha, Văn Xá Tây: 40 ha, Phú Ốc: 5 ha, Lai Thành: 3 ha, Hương Vân: 5 ha - Hương Trà; Phong An: 80 ha, Phong Hiền: 69,3 ha, Phong Sơn: 8 ha, Phong Hòa: 15 ha - Phong Điền).

7. Cây trồng khác (rau, ngô, …):

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 30 ha, mật độ 3-4 con/m2, nơi cao 5-6 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 2-3 (Hồng Quảng, Nhâm - A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           - Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại trên các giống nhiễm (Nếp, X21, Xi23, BT7, JO2,...). Chuột tiếp tục gây hại gia tăng tỷ lệ hại và diện phân bố.

           - Các đối tượng khác như: Bọ trĩ, sâu năn, rầy các loại, sâu cuốn lá,... phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

2. Cây trồng khác

          * Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục phát sinh gây hại, nhất là trên diện tích sử dụng nguồn giống đã nhiễm bệnh năm 2019 để gieo trồng.

* Cây ngô:

- Sâu keo mùa thu tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô tại Hồng Thủy - A Lưới; Hương Long - TP. Huế, Hương Toàn - Hương Trà;…

- Các đối tượng khác như: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô đầu lá,….phát sinh gây hại  mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm, … tiếp tục phát sinh gây hại.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn bằng các loại thuốc có hoạt chất Isoprothiolane (Fujione 40EC,...), Tricyclazole (Beam 75WP, Trizole 75WP,...) hoặc các loại thuốc khác như Bump 650WP, Ninja 35EC, Taiyou 2SC,... Sau khi phun trừ 2-3 ngày kiểm tra kết quả phun trừ nếu thấy bệnh ngừng phát triển, vết bệnh khô trắng tiến hành chăm sóc để cây lúa phục hồi phát triển, nếu vết bệnh tiếp tục phát triển tiến hành phun trừ lần 2 để không chế nguồn bệnh. 

- Tranh thủ thời tiết tạnh ráo, hướng dẫn nông dân tiến hành chăm sóc, tỉa dặm đối với diện tích lúa đang đẻ nhánh nhằm đảm bảo mật độ, bón phân thúc sớm, cân đối N:P:K theo đúng qui trình, điều tiết nước hợp lý để giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe ngay từ đầu vụ.

- Tu bổ, gia cố và nạo vét kênh mương, ao, hồ để tích trữ nước, chuẩn bị các phương án cho các vùng cao thiếu nước, các vùng không chủ động nguồn nước giai đoạn giữa và cuối vụ.

- Tăng cường điều tra phát hiện, dự tính dự báo các đối tượng sinh vật gây hại khác theo qui định nhất là rầy lưng trắng (môi giới truyền bệnh lùn sọc đen) để có biện pháp quản lý kịp thời, hiệu quả.

- Tổ chức diệt chuột để hạn chế mật độ, thiệt hại trên đồng ruộng.

- Thu mẫu rầy lưng trắng gửi giám định virus gây bệnh lùn sọc đen để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây cao su: Hướng dẫn chăm sóc, bón phân để cây phục hồi và phát triển. Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

4. Đối với cây sắn:

- Chỉ đạo thực hiện theo Công văn số 114/SNNPTNT-TTBVTV ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường công tác phòng trừ bệnh khảm lá sắn. Công văn số 30/TTBVTV-BVTV ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật về việc tăng cường công tác phòng trừ bệnh khảm lá sắn.

- Chỉ đạo nhổ bỏ tiêu hủy các cây sắn mới trồng nhiễm bệnh khảm lá tại Đồng Lâm, Bồ Điền - Phong An; Hiền Lương, An Lỗ, Cao Ban - Phong Hiền; Phổ Lại - Phong Sơn; Phong Hòa - Phong Điền; Phú An - Hương Chữ; Tây Xuân - Hương Xuân; Văn Xá Đông, Văn Xá Tây - Hương Văn - Hương Trà. Tăng cường kiểm tra trên diện tích trồng mới các vùng khác nhằm phát hiện các cây có triệu chứng nghi ngờ bệnh khảm lá (khảm vàng loang lổ trên lá, lá sắn xoăn, cong queo, nhăn nhúm,...) nhổ bỏ tiêu hủy, để hạn chế lây lan và trồng dặm bằng hom giống sạch bệnh đảm bảo mật độ.

5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, sen,…): Tranh thủ thời tiết thuận lợi tiếp tục làm đất và gieo trồng, hướng dẫn nông dân tiến hành chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Đối với cây sen khuyến cáo nông dân sử dụng giống rõ nguồn gốc để gieo trồng. Trước khi trồng cần tiến hành vệ sinh, thu gom tàn dư cây trồng để tiêu hủy, xử lý vôi bột để hạn chế nguồn bệnh, gia cố bờ kè, đê xung quanh để hạn chế nguồn nước bên ngoài tràn vào làm thay đổi môi trường nước, độ pH nước ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây sen. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ sâu keo mùa thu gây hại ngô theo qui trình kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Đối với vùng có điều kiện khó khăn (không có nước, độ dốc cao,...) không thể áp dụng đầy đủ các biện pháp thì áp dụng biện pháp tối thiểu là sử dụng giống kháng, giống chống chịu, xử lý hạt giống trước khi gieo, sử dụng bẫy bã chua ngọt, bẫy pheromone,...Thường xuyên theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

                                       Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày