I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 370C; Thấp nhất: 180C.
- Độ ẩm: TB: 87%; Thấp nhất: 58%.
- Ngày mưa: 0 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
- Vụ Đông Xuân 2019-2020
- Vụ Hè Thu 2020
|
28.667,0
26.000
|
- Sạ: 28.290 ha
- Cấy: 377 ha
- Hè Thu sớm: 157,9 ha
- Hè Thu chính vụ:
+ Sạ: 341,1 ha
+ Mạ: 4 ha
|
- Thu hoạch: 24.500 ha
- Chín: 4.167 ha.
- Đẻ nhánh: 157,9 ha
- Mới sạ: 345,1 ha
|
Cây sắn
|
5.665,6
|
4.991,1
|
- Phát triển thân lá, hình thành củ : 4.824,1 ha
- Mới trồng: 167 ha
|
Cây lạc
|
2.813
|
2.718
|
- Phát triển củ: 1.648 ha
- Thu hoạch: 1.070 ha
|
Cây ngô
|
965,9
|
857,1
|
- Phát triển trái: 402,1 ha
- Thu hoạch: 455 ha
|
Cây rau các loại
|
2.377,4
|
2.242
|
Phát triển thân lá: 2.242 ha
|
Đậu các loại
|
791,1
|
785,7
|
Phát triển thân lá - hình thành quả
|
Khoai lang
|
1.347
|
1.346,8
|
Phát triển thân lá - hình thành củ
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây sen
|
443
|
479,9
|
Phát triển ra hoa - hình thành hạt
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển quả, phát triển thân, cành, lá
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
- Thuốc chuột đã sử dụng 1.192 kg, thu đuôi chuột: 52.738 đuôi.
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Cây lúa
- Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 474 ha (giảm 498 ha so với tuần trước, tăng 474 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Phú Đa, Phú Hồ - Phú Vang; Hương Phong, Hương Văn, Hương Thọ-Hương Trà, Cao Ban - Phong Điền,...).
- Bệnh bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 1079 ha 1.736,5 ha (giảm 657,5 ha so với tuần trước, tăng 1079 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 5-10% (Phú Hồ, Phú Đa, Phú Xuân, Vinh Xuân, Phú Diên- Phú Vang).
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1792 ha (giảm 2642 ha so với tuần trước, tăng 1782 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 20-40% (Hương Trà, Hương Thủy, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc).
- Rầy nâu, lưng trắng: Diện tích nhiễm 551 ha (giảm 986 ha so với tuần trước, tăng 551 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.000 con/m2, nơi cao 1.500-3.000 con/m2, (Hương Toàn, Hương Văn - Hương Trà; Nam Sơn - Phú Lộc; Vinh Thái, Phú Thanh - Phú Vang), rầy giai đoạn trưởng thành.
- Các đối tượng sinh vật như sâu cuốn lá nhỏ, chuột, bệnh bạc lá, đốm nâu, ... gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ hại thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 290 ha (giảm 2 ha , giảm 68 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 110 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 190 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.
- Sâu đục quả: Diện tích nhiễm 103 ha, tỷ lệ 5-10% (không tăng so với tuần trước) (Hương Trà).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 39 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 46 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, giảm 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 31,5 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng, ,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây hành lá
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 15 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, ruồi đục quả, bọ nhảy,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
6. Cây sắn
- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 401,97 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 65,36 ha, tỷ lệ 10-20%; diện tích nhiễm nặng 336,61 ha, tỷ lệ 30-70%.
- Bọ phấn trắng gây hại khoảng 260 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 30-50 con/cây, nơi cao 100-300 con/cây, giai đoạn bọ non-trưởng thành (Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới,...). Diện tích đã phun phòng trừ bọ phấn trắng 52,5 ha (Hồng Hạ-A Lưới).
- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 124 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-7%, cục bộ nơi cao 30-40% (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà).
7. Cây lạc
- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 7 ha (giảm 88 ha so với tuần trước, giảm 5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 5-7 con/m2 (Phong Điền).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bệnh đốm lá, héo rũ,… mật độ và tỷ lệ thấp.
8. Cây Sen
- Bệnh thối rễ, thối thân trên sen: diện tích nhiễm 5 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-50% (Quảng Vinh-Quảng Điền).
- Bệnh thán thư: diện tích nhiễm 5,5ha (không tăng so với tuần trước); tỷ lệ bênh 10- 20%; nơi cao 30- 50% (Hương Toàn, Hương Vân, Hương Vinh-Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bệnh đốm lá,… mật độ và tỷ lệ thấp.
9. Cây trồng khác (rau, ngô, …)
- Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô gây hại rải rác, mật độ 3-4 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 3-4 (Hồng Quảng, Hồng Hạ, Nhâm - A Lưới).
- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên cây lúa
* Đông Xuân chính vụ: Bệnh lêm lép, bệnh khô vằn, rầy nâu tiếp tục gây hại cục bộ trên diện tích lúa đang giai đoạn chín chưa thu hoạch. Các đối tượng khác phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.
* Hè Thu chính vụ: Các đối tượng sinh vật gây hại như bọ trĩ, ... phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn, rệp sáp tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại. Các đối tượng khác như: nhện đỏ, bệnh thán thư, ... tiếp tục phát sinh gây hại trên cây sắn.
* Cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục trái, đục thân,… tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô.
* Cây lạc: Bệnh héo rũ, lỡ cổ rễ, sâu ăn lá, đốm lá,… tiếp tục phát sinh gây hại trên cây lạc.
* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
* Đông Xuân chính vụ:
- Đôn đốc thu hoạch đối với những diện tích lúa đã chín, sau thu hoạch tiến hành vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất để chôn vùi gốc rạ, cỏ dại nhằm hạn chế sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.
- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại giai đoạn cuối vụ để có biện pháp quản lý.
* Hè Thu chính vụ:
- Hướng dẫn nông dân gieo cấy đúng lịch thời vụ, sử dụng giống lúa xác nhận để gieo cấy, làm đất kỹ và trước khi gieo cấy bón lót đầy đủ để cây lúa phát triển khỏe ngay từ đầu vụ. Đối với các vùng hàng năm bị chua phèn tăng cường bón vôi bột (20-25 kg/500 m2) để cải tạo độ chua của đất.
- Tổ chức nạo vét kênh mương, hồ, sông, hói để tích trữ nước, vớt bèo khơi thông dòng chảy để phục vụ gieo cấy, tưới dưỡng cho cây lúa vụ Hè Thu 2020.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn và hiệu quả đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”.
- Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ.
- Kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.
2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.
4. Đối với cây sắn:
- Tiếp tục tăng cường chỉ đạo tiêu hủy bệnh khảm lá sắn theo Công văn số 449/SNNPTNT - TTBVTV ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Sở Nông nghiệp và PTNT; Công văn số 105/TTBVTV-BVTV ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật về việc tăng cường chỉ đạo phòng trừ bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh) khảm lá sắn.
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bọ phấn trắng, rệp sáp, rệp sáp bột hồng kịp thời, hạn chế phát tán lây lan, nhất là diện tích bị bệnh khảm lá.
- Chăm sóc bón phân thúc đầy đủ, cân đối để cây sắn sinh trưởng phát triển tốt tăng cường chống chịu với các đối tượng sinh vật gây hại. Thường xuyên vệ sinh, thu gom thân, cành bị bọ phấn, rệp hại nặng để tiêu hủy, nhất là các ổ mới phát sinh để hạn chế mật độ.
5. Cây sen
- Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo chăm sóc bón phân, gia cố các bờ dường để hạn chế nước bên ngoài vào hồ, ruộng sen.
- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp, nhất là sau các đợt mưa dông để hạn chế lây lan.
6. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, lạc,…): Theo dõi chặt các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp. Quan tâm chỉ đạo quản lý, phòng trừ sâu keo mùa thu trên cây ngô, sâu xanh da láng hại hành,... để hạn chế thiệt hại và an toàn thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế