Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 13.025
THÔNG BÁO Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 29/7/2020 đến ngày 04/8/2020)
Ngày cập nhật 07/08/2020

THÔNG  BÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 29/7/2020 đến ngày 04/8/2020)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết  

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 360C; Thấp nhất: 220C.

          - Độ ẩm: TB:  85%; Thấp nhất: 50%.

          - Ngày mưa: 03 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Vụ Hè Thu 2020

 

25.647,43

 

- Đã gieo cấy: 25.198,23 ha (Hè Thu sớm: 157,9 ha)

- Thu hoạch 450,9 ha (Hè Thu sớm 157,9 ha, Hè Thu chính vụ 293 ha).

- Trổ - chín: 23.947,33; còn lại đang làm đòng (A Lưới).

Cây sắn

- Đông Xuân

- Hè Thu

 

5.665,6

670

 

- 5.215 ha

- 567,2 (A Lưới)

 

- Phát triển củ: 5.215 ha

- Phát triển thân lá, củ: 567,2 ha

Cây lạc Hè Thu

357,8

357,8

- Phát triển quả: 347,8 ha

- Thu hoạch: 10 ha

Cây ngô Hè Thu

603,5

603,5

- Trổ cờ - phun râu - hình thành quả - thu hoạch

Cây rau các loại

1.342,1

1.342,1

- Phát triển thân lá

Đậu các loại Hè Thu

1.448,7

1.448,7

- Ra hoa - hình thành quả

Khoai lang

648

648

Phát triển thân lá - củ

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây sen

443

479,9

Thu hoạch

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển quả, phát triển thân, cành, lá

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng 603 kg, thu đuôi chuột: 71.340 đuôi.

 

 

II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch

1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH

TÊN SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

TB

Cao

1

2

3

4

5

6

N

TT

0

1

3

5

7

9

 

 

Khô vằn

Trổ - chín

10-20

40

 

451

250

100

79

 

 

 

880

Lem lép

Trổ - chín

5-10

10-20

 

351

257

75

56

 

 

 

739

Sâu cuốn lá

Trổ - chín

10

20

 

 

 

23

19

 

7

 

49

Rầy các loại

Trổ - chín

750

>10.000

 

 

125

560

415

 

 

235

1335

Nhện gié

Trổ - chín

3-5

10

85

 

 

 

 

 

 

150

235

Bọ phấn

Trổ - chín

15

30

75

 

 

 

 

 

 

461

536

Sâu khoang

Rau -PTTL

3

10

 

 

 

 

 

15

7

 

22

Sâu keo mùa thu

Ngô - PTTL

3

8

 

23

31

 

 

 

 

 

54

Sâu ăn lá

Cây lạc - PT quả

3

10

 

 

 

 

 

 

11

25

36

Sâu đục quả

Cây Thanh trà - PT quả

3

7

 

 

 

 

 

15

9

 

24

 

2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng Thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

Sâu cuốn lá

Ong kí sinh

 

 

 

 

5

2

 

 

Rầy các loại

Chuồn chuồn kim

 

 

5

2

 

 

6

3

Bọ xít mù xanh

 

 

 

 

 

 

8

1

Sâu khoang

Bọ đuôi kìm

 

 

7

3

 

 

 

 

III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu

1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (con/m2),

tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

cao

Cục bộ

I

Cây lúa-giai đoạn trổ - chín

1

Khô vằn

10-20

40-50

 

C1,3,5

Các huyện, thị xã, tp

2

Lem lép

5-10

30-40

 

C1,3,5

Các huyện, thị xã, tp

3

Chuột

5-10

20

 

 

Các huyện, thị xã, tp

4

Sâu cuốn lá

5-10

15

 

T4,5,nh

Các huyện, thị xã, tp

5

Nhện gié

3-5

10

 

Nhện non, TT

Các huyện, thị xã, tp

6

Bọ phấn

15-20

30

 

TT, bọ non

Các huyện, thị xã, tp

7

Rầy

750

3.000

 

T4,5, TT

Các huyện, thị xã, tp

II

Cây ngô- phát triển thân lá

1

Sâu keo mùa thu

1-2

3-5

 

    T2,3

A Lưới

III

Cây sắn – giai đoạn phát triển củ

1

Khảm lá sắn

5-10

70-80

 

C3,5

Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới

2

Rệp sáp bột hồng

5-7

30-40

 

Rệp non, TT

Hương Trà

3

Nhện đỏ

5-10

20

 

Non, TT

Hương Trà, Phú Lộc

IV

Cây cao su - KD

1

Bệnh xì mủ

3-5

10

 

C1,3

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

2

Loét sọc miệng cạo

3-5

10

 

C1,3

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

V

Cây ăn quả - KD

1

Bệnh chảy gôm

5-10

20-30

 

C1,3

Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.

2

Sâu vẽ bùa

5-10

20

 

 

Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.

3

Sâu đục quả

1-3

5

 

T6,nh

Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.

4

Muội đen

5-10

20-30

 

C1,3

Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.

               
 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây lúa-giai đoạn trổ - chín

1

Khô vằn

3.742

315

 

 

4057

4057

Các huyện, thị xã, tp

2

Lem Lép

2673

730

232

 

3635

25.000

Các huyện, thị xã, tp

3

Chuột

609,3

188,5

25

 

822,8

25.000

Các huyện, thị xã, tp

4

Sâu cuốn lá

126

77

 

 

203

203

Các huyện, thị xã, tp

5

Nhện gié

1385

202

70

 

1657

1657

Các huyện, thị xã, tp

6

Bọ phấn

245

5

 

 

250

250

Các huyện, thị xã, tp

7

Rầy các loại

397

73

30

 

500

500

Các huyện, thị xã, tp

II

Cây cao su - KD

1

Bệnh xì mủ

303

 

 

 

303

 

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

2

Loét sọc miệng cạo

130

 

 

 

130

 

Hương Trà

3

Rụng lá Corynespore

55

 

 

 

55

 

Hương Trà

III

Cây ăn quả - KD

1

Bệnh chảy gôm

203

 

 

 

203

 

Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.

2

Sâu vẽ bùa

70

 

 

 

70

 

Hương Trà

3

Sâu đục quả

143

 

 

 

143

 

Hương Trà

4

Muội đen

90

 

 

 

90

 

Huế

IV

Cây sắn – giai đoạn phát triển củ

1

Bệnh khảm lá

157,16

98

81,45

 

336,61

 

Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới

2

Rệp sáp bột hồng

94

24

 

 

118

 

Hương Trà

3

Nhện đỏ

57

 

 

 

57

 

Hương Trà, Phú Lộc

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

3.1. Cây lúa

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.057 ha (tăng 82 ha so với tuần trước, giảm 690 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, bệnh cấp 1-3, nơi cao 30-40%, bệnh cấp 3-5 (An Lỗ, Trạch Phổ - Phong Điền; Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Hà - Phú Vang; Tín Lợi, Quảng Phước, An Xuân, Đông Vinh - Quảng Điền; Hương Văn, Hương An - Hương Trà; An Lộc, Song Hà, Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc An, Đông Hưng - Phú Lộc).

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 3.635 ha (tăng 2.311 ha so với tuần trước, tăng 155 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 30-40% (Phú Đa, Phú Xuân, Phú Hồ, Phú Lương - Phú Vang, Phong Xuân, Điền Lộc - Phong Điền; Thủy Phương, Thủy Thanh – Hương Thủy; Lộc Sơn, Hải Hà, Đại Thành, Đông Sơn - Phú Lộc; Quảng Lợi, Quảng Thành, Quảng An, Quảng Thọ - Quảng Điền; Hương Phong, Văn Xá Tây, Hương An, Hương Hồ - Hương Trà).

- Chuột: Diện tích nhiễm 822,8 ha (tăng 3 ha so với tuần trước, tăng 269,8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20%, diện tích nhiễm nặng 22 ha (Đông Vinh, Đông Phú, Phú Thanh - Quảng Điền; Hương Vinh, Phú Ốc, Lai Thành - Hương Trà; Thủy Phương, Thủy Thanh, Phù Bài - Hương Thủy).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 203 ha (giảm 1.952 ha so với tuần trước, giảm 92 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5, nhộng (Phú Gia, Phú Hồ, Phú Lương - Phú Vang; Quảng Thọ, Quảng An, Quảng Phú - Quảng Điền; Hương Phong, Hương Vinh, Phú Ốc - Hương Trà).

- Nhện gié: Diện tích nhiễm 1.657 ha (tăng 492 ha so với tuần trước, giảm 1.033 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Mỹ - Phú Vang; Hương Vinh, Hương Toàn, Hương Vân; Lộc Sơn, Hải Hà,Đại Thành, Đông Sơn - Phú Lộc).

- Bọ phấn: Diện tích nhiễm 250 ha (giảm 320 ha so với tuần trước, tăng 250 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 15-20%, nơi cao 30% (Quảng Điền, Phú Vang, Hương Trà).

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 500 ha (giảm 33 ha so với tuần trước, tăng 70 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, diện tích nhiễm nặng 30 ha, mật độ 5.000 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 4-5, trưởng thành (Tín Lợi - Quảng Điền; Hương Vinh, Hương Phong, Hương Toàn, Tứ Hạ, Hương Vân - Hương Trà; Phú Đa, Phú Gia, Vinh Hà, Vinh Mỹ - Phú Vang; Phong Hiền, Phong Bình - Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu keo, sâu xanh, bệnh đốm nâu, gạch nâu, thối thân thối bẹ,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

3.2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 303 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 23 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 130 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 130 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3.3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 203 (tăng 1 ha so với tuần trước, tăng 38 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân - Hương Trà).

- Sâu đục quả: Diện tích nhiễm 143 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 143 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% (Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

3.4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 43 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 31 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, giảm 26 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 35 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

3.5. Cây hành lá

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 20 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Sâu ăn lá hành: Diện tích nhiễm 75 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 25 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu tơ, bọ nhảy,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

3.6. Cây sắn

- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 336,61 ha, tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30-70%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 98 ha, diện tích nhiễm nặng 81,45 ha.

- Bọ phấn trắng gây hại khoảng 320 ha, mật độ 30-50 con/cây, nơi cao 100-300 con/cây, giai đoạn bọ non - trưởng thành (Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới,...). Diện tích đã phun phòng trừ bọ phấn trắng 52,5 ha (Hồng Hạ-A Lưới).

- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 118 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-7%, cục bộ nơi cao 30-40% (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà).

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 57 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 243 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Phú Lộc, Hương Trà).

3.7. Cây trồng khác (rau, ngô, …)

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Trên cây lúa

          - Rầy nâu tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ, diện phân bố và có khả năng gây hại nặng, nhất là các vùng đang nhiễm rầy.

- Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié,... tiếp tục gây hại gia tăng về tỷ lệ và diện tích.

          - Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bọ phấn, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh thối thân, thối bẹ,... tồn tại phát triển gây hại trên đồng ruộng.

1.2. Cây trồng khác

          * Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại trên đồng ruộng. Nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại. Các đối tượng khác như: nhện đỏ, bệnh thán thư, bệnh đốm lá, thối củ, ... tiếp tục phát sinh gây hại trên cây sắn.

* Cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục trái, đục thân,… tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô.

* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt khi trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày) trên diện tích lúa trổ trà muộn.

- Tăng cường kiểm tra theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại cuối vụ để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ kịp thời trên diện hẹp, nhất là rầy nâu gây hại giai đoạn lúa chắc xanh tháo cạn nước sớm.

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp.

- Lưu ý: Do điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao, duy trì mực nước ở trong ruộng lúa từ giai đoạn trổ - chín (chỉ rút cạn nước trước khi thu hoạch 7-10 ngày). Phun phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại vào buổi chiều mát, phun đảm bảo lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích và đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”. Sau khi phun phòng trừ tăng cường kiểm tra, giám sát kết quả phòng trừ để có biện pháp chống tái nhiễm.

2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Thường xuyên kiểm tra và phát hiện bệnh khảm lá sắn để nhổ bỏ, tiêu hủy cây sắn bị bệnh nặng không có khả năng cho năng suất. Phun trừ bọ phấn trắng môi giới truyển bệnh (nếu có) để tránh lây lan và tồn dư trên đồng ruộng.

- Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo phun trừ rệp sáp, nhện đỏ, bọ phấn nơi có mật độ cao bằng các loại thuốc đặc hiệu. Trường hợp cây bị hại rải rác, tỷ lệ thấp trong quá trình chăm sóc tiến hành vệ sinh, thu gom thân, cành bị bọ phấn, rệp, nhện (đỏ, nhện trắng, …) để tiêu hủy, nhất là các ổ mới phát sinh để hạn chế mật độ.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, lạc,…): Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp. Quan tâm chỉ đạo quản lý, phòng trừ sâu keo mùa thu trên cây ngô, sâu xanh da láng hại hành,... để hạn chế thiệt hại và an toàn thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày