Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.701.844
Truy câp hiện tại 14.720
THÔNG BÁO Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 16/9/2020 đến ngày 22/9/2020)
Ngày cập nhật 24/09/2020

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 16/9/2020 đến ngày 22/9/2020)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết  

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 350C; Thấp nhất: 220C.

          - Độ ẩm: TB:  77 %; Thấp nhất: 56%.

          - Ngày mưa: 03 ngày.

          Bão số 5 vào ngày 18/9/2020 đã gây gió mạnh, lốc xoáy làm gãy đổ khoảng 863,5 ha cao su (huyện Phong Điền: 700 ha; thị xã Hương Trà: 163,5 ha); Cây ăn quả bị thiệt hại 300 ha; rau màu bị thiệt hại 439 ha,...

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng         

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

- Vụ Hè Thu 2020

 

25.647,43

 

25.315,1 ha (Hè Thu sớm: 157,9 ha)

- Thu hoạch xong. Năng suất ước đạt 59,3 tạ/ha.

Cây sắn

- Đông Xuân

- Hè Thu

 

5.665,6

670

 

- 5.215

- 670 (A Lưới)

 

- Phát triển củ: 2.596 ha

- Thu hoạch: 3.289 ha

Cây rau các loại

1.315,1

1.315,1

- Phát triển thân lá: 210,1 ha

- Thu hoạch: 1.105 ha

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây ném

165

73,5

- Phát triển thân lá

Cây hoa

34,2

34,2

- Phát triển thân, lá – ra hoa

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Thu hoạch quả, phát triển thân, cành, lá

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch

1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH

TÊN SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

TB

Cao

1

2

3

4

5

6

N

TT

0

1

3

5

7

9

 

 

Sâu cuốn lá

Lúa chét,

cỏ dại

5

10

 

 

8

25

9

 

 

8

50

Rầy các loại

Lúa chét,

 cỏ dại

50

300

25

37

 

 

86

 

 

312

460

Nhện gié

Lúa chét,

 cỏ dại

3-5

10

9

 

 

 

 

 

 

17

26

Khô vằn

Lúa chét,

 cỏ dại

3-5

10

 

10

9

 

 

 

 

 

19

Lem lép

Lúa chét,

 cỏ dại

3-5

10

 

21

11

 

 

 

 

 

32

Sâu khoang

Rau -PTTL

5

10

 

 

 

9

12

 

 

 

21

Sâu ăn lá hành

Hành lá – PTTL-thu hoạch

20-30

>40

 

 

12

5

 

 

 

 

17

Nhện đỏ

Cây Thanh trà - thu hoạch

3

10

10

 

 

 

 

 

 

15

25

Vàng lá

Cây Thanh trà - thu hoạch

10

20

 

18

11

 

 

 

 

 

29

 

2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng Thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

Sâu cuốn lá

Ong kí sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

Bọ ba khoang

 

 

6

1

 

 

4

0

Bọ rùa

 

 

10

3

 

 

 

 

Bọ xít mù xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu khoang

Bọ đuôi kìm

 

 

5

2

 

 

 

 

III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu

1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (con/m2),

tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

cao

Cục bộ

I

Lúa chét, cỏ dại

1

Sâu cuốn lá

5

10

 

T4,5

Các huyện, thị xã, tp

2

Nhện gié

3-5

10

 

Nhện non, TT

Các huyện, thị xã, tp

3

Rầy

100

300

 

TT, T1-2

Các huyện, thị xã, tp

4

Khô vằn

5-10

20

 

C1,3

A Lưới

5

Lem lép

3-5

10

 

C1,3

A Lưới

II

Cây hành lá

1

Sâu ăn lá

20-30

>40

 

T4,5

Hương Trà

2

Dòi đục cọng hành

10-20

30

 

T5,6

Hương Trà

III

Cây sắn – giai đoạn phát triển củ

1

Khảm lá sắn

5-10

30-40

 

C1,3

Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới

2

Rệp sáp bột hồng

5-7

30-40

 

Rệp non, TT

Hương Trà

IV

Cây cao su – KD

1

Bệnh xì mủ

3-5

10

 

C1,3

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

2

Loét sọc miệng cạo

3-5

10

 

C1,3

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

V

Cây ăn quả - KD

1

Cây bưởi Thanh trà

1.1

Bệnh chảy gôm

5-10

20-30

 

C1,3

P. Điền, H. Trà.

2

Cây cam

2.1

Sâu vẽ bùa

5-10

 

 

Nh, TT

Nam Đông

2.2

Muội đen

5-10

20-30

 

C1,3

Nam Đông

3

Cây chuối

 

 

 

 

 

3.1

Sâu cuốn lá

5-7

 

 

T6,Nh

A Lưới

3.2

Bệnh đốm lá

5-10

 

 

C1,3

A Lưới

               

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây hành lá – phát triển thân lá – thu hoạch

1

Sâu ăn lá

10

20

40

 

70

 

Hương Trà

2

Dòi đục cọng hành

20

5

5

 

30

 

Hương Trà

II

Cây cao su - KD

1

Bệnh xì mủ

265

 

 

 

270

 

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

2

Loét sọc miệng cạo

140

 

 

 

140

 

Hương Trà

3

Rụng lá Corynespora

50

 

 

 

50

 

Hương Trà

III

Cây ăn quả - KD

1

Cây bưởi Thanh tra

1.1

Bệnh chảy gôm

207

 

 

 

207

 

P. Điền, H. Trà.

2

Cây cam

2.1

Sâu vẽ bùa

25

 

 

 

25

 

Nam Đông

2.2

Muội đen

80

 

 

 

80

 

Nam Đông

3

Cây chuối

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Sâu cuốn lá

3

 

 

 

3

 

A Lưới

3.2

Bệnh đốm lá

6

 

 

 

6

 

A Lưới

IV

Cây sắn – giai đoạn phát triển củ-thu hoạch

1

Bệnh khảm lá

161,05

 

 

 

161,05

 

P. Điền, Q. Điền, H. Trà, A Lưới

2

Rệp sáp bột hồng

94

18

 

 

112

 

Hương Trà

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

3.1. Lúa chét, cỏ dại: Rầy gây hại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 200 con/mrầy giai đoạn trưởng thành, tuổi 1,2. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4,5. Chuột tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng, phát dục nhiều lứa tuổi khó kiểm soát. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, sâu xanh, sâu khoang, bọ trĩ, … tiếp tục tồn tại phát triển trên đồng ruộng.

3.2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 270 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 17 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 140 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 90 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3.3. Cây ăn quả:

* Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 207 (tăng 7 ha so với tuần trước, giảm 9 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân - Hương Trà).

* Cây cam:

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).

Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục quả, sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

* Cây chuối:

          - Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 6 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái-A Lưới).

          - Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3 ha, mật độ 5-7 con/cây (Thị trấn, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim-A Lưới).

3.4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 43 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 28 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, giảm 11 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 35 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

3.5. Cây hành lá

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2 (Hương Trà).

- Sâu ăn lá hành: Diện tích nhiễm 70 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-20 con/m2, nơi cao 30-40 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, thán thư, bọ trĩ,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

3.6. Cây sắn

- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 161,05 ha, tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40% (Phong Điền: 20 ha; Quảng Điền: 21 ha; A Lưới: 120,05 ha).

- Bọ phấn trắng gây hại khoảng 145 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 145 ha so với cùng kỳ năm trước, mật độ 30-50 con/cây, nơi cao 100-300 con/cây (Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới,...).

- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 112 ha (giảm 3 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-7%, cục bộ nơi cao 30-40% (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà).

3.7. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới    

1.1. Trên cây lúa chét, cỏ dại

Các đối tượng như chuột, sâu cuốn lá, rầy, nhện gié, … tiếp tục phát triển tồn tại trên đồng ruộng.

1.2. Cây trồng khác

          * Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn, bệnh thối củ, thán thư, nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp bột hồng tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại trên đồng ruộng.

* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Đôn đốc các địa phương hướng dẫn nông dân cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại nhằm hạn chế nguồn sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.

-Tiếp tục duy trì công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo trên trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý.

- Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ trên đồng ruộng.

2.2. Cây cao su:

- Hướng dẫn thực hiện theo Công văn 1880/SNNPTNT-TTBVTV ngày 22/9/2020 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc khắc phục thiệt hại bão số 5 đối với sản xuất trồng trọt.

- Đối với cây bị gãy, toác thân, bật rễ, bị nghiêng đổ dưới 450 so với mặt đất cần tiến hành cưa bỏ. Nếu vườn cao su có tỷ lệ cây đổ ngã thiệt hại nặng >70% tiến hành chặt bỏ toàn bộ vườn và có kế hoạch trồng mới hoặc trồng cây ăn quả có giá trị kinh tế cao như bưởi da xanh, cam,…trồng keo, tràm nguyên liệu phù hợp với điều kiện địa phương.

- Đối với cây bị gãy cành cấp 1, cấp 2 tiến hành cưa các cành bị gãy, xử lý vết cắt bằng cách bôi mỡ vaseline để hạn chế nấm bệnh xâm nhiễm: sau khi cây mọc chồi mới thì tiến hành tỉa chồi, tạo hình cho vườn cây không để chồi phát triển nhiều ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây.

- Đối với cây bị nghiêng đổ trên 450 so với mặt đất tiến hành tỉa tán, dựng cây, vun gốc và chống đỡ bằng cọc tre, dây thừng để cây nhanh chóng phục hồi.                                                                                                            

- Khuyến cáo nông dân tạm ngừng khai thác, tập trung chăm sóc phục hồi vườn cây, căn cứ tình hình sinh trưởng phát triển của cây để bón phân bổ sung hoặc phun phân qua lá để cây phục hồi sinh trưởng, khi cây phát triển ổn định trở lại thì tiếp tục tiến hành khai thác mủ.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả: Cắt tỉa cành, cây bị gãy đổ, xử lý vết gãy đổ bằng vaseline để hạn chế nấm bệnh xâm nhiễm. Chống đỡ các cây bị đổ ngã, vun gốc để cây phục hồi phát triển; khơi thông rãnh thoát nước, tránh gây ngập úng cục bộ trong vườn cây khi mưa lớn, xới xáo nhẹ, phá váng lớp đất mặt và tăng cường bón phân chuồng hoai mục để tăng khả năng phục hồi. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Chỉ đạo thu hoạch các diện tích đến thời kỳ thu hoạch, nhất là các vùng thấp trũng, hạn chế bệnh thối củ phát sinh gây hại do mưa lớn, độ ẩm cao.

- Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

- Tiếp tục rà soát, kiểm tra, đánh giá các vùng sắn sinh trưởng phát triển tốt, chưa có dấu hiệu nhiễm bệnh khảm lá để làm giống cho vụ sau.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, hoa, …): Thu gom các cây rau màu, hoa bị thiệt hại nặng để tiêu hủy, tranh thủ thời tiết thuận lợi làm đất để gieo trồng. Đối với diện tích thiệt hại nhẹ tiến hành chăm sóc, trồng dặm để cây phục hồi phát triển. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày