|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.341.704 Truy câp hiện tại 4.092
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 21 - 27/9/2020 Ngày cập nhật 28/09/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 21 - 27/9/2020
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Các chỉ tiêu môi trường vùng nước cấp ven biển huyện Phong Điền và đầm phá trong tuần qua đều nằm trong khoảng phù hợp để nuôi các đối tượng thủy sản. Tuy nhiên, nước trên các con sông đang đục bởi phù sa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cá nuôi lồng, có thể xảy ra tình trạng ngột bởi chất hữu cơ bám đầy ở mang (cá hô hấp bằng mang); vì vậy, cần sử dụng các loại chất xử lý để lắng đọng phù sa và làm nước trong hơn, giảm cho ăn và tăng sức đề kháng cho cá nuôi. Cơn bão số 5 cũng gây thiệt hại cho một số vùng nuôi cá lồng vùng đầm phá (xã Hải Dương, Phú Hải, Vinh Hiền) và trên sông Bồ do rách lưới, thiệt hại cá ương nuôi do thiếu máy phát điện hoặc máy nổ dự phòng,... Do đó, khuyến cáo người nuôi có phương án phòng chống thiên tai tốt hơn khi sản xuất vào mùa mưa, bão lụt. Dự báo trong tháng 10 sẽ có thời tiết thất thường, có thể xảy ra bão, lũ lụt nên người nuôi tiếp tục thu hoạch hết sản phẩm thương phẩm theo lịch thời vụ hướng dẫn, chủ động phương án bảo vệ an toàn cho ao hồ, lồng nuôi và thủy sản nuôikhi lũ lụt xảy ra, đặc biệt các vùng ương dưỡng giống thuỷ sản cho vụ nuôi năm sau.
Đối với vùng nuôi tôm chân trắng trên cát, cơ sở nuôi có kế hoạch thả nuôi vụ đông hoặc kéo dài và duy trì nuôi vào các tháng thường xảy ra bão lụt, cần kiểm tra cơ sở hạ tầng ao nuôi; chủ động về nguồn điện, cập nhật dự báo thời tiết, chuẩn bị máy nổ dự phòng và các trang thiết bị cần thiết nhằm giảm thiểu rủi ro do thiên tai. Khuyến cáo nên thả mật độ thấp hơn và đầu tư chi phíphù hợp để rút ngắn thời gian nuôi và có thể thu hoạch tôm sớm hơn. Mật độ thả 100 - 150 con/m2; tôm giống phải kiểm tra PCR trước khi thả nuôi.Phải đăng ký để được cấp Giấy xác nhận đối tượng thủy sản nuôi chủ lực và đảm bảo đủ điều kiện theo QCVN 02-19:2014/BNNPTNTQuy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h30
|
30
|
15
|
45
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
16h00
|
31
|
10
|
45
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
30
|
16
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
8h00
|
31
|
18
|
40
|
7,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
7h20
|
31
|
15
|
40
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
9h40
|
30
|
19
|
50
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
8h00
|
32
|
20
|
55
|
6,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h30
|
32
|
20
|
55
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
11h00
|
33
|
22
|
45
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h40
|
33
|
25
|
50
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h00
|
29
|
30
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
11h00
|
29
|
31
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải huyện Phong Điền
|
9h30
|
29
|
25
|
35
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
14
|
Điểm xả thải huyện Phú Vang
|
8h30
|
32
|
20
|
55
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
15
|
Điểm xả thải huyện Phú Lộc
|
10h15
|
33
|
17
|
40
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|
|