I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 360C; Thấp nhất: 220C.
- Độ ẩm: TB: 76 %; Thấp nhất: 55%.
- Ngày mưa: 02 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
- Vụ Hè Thu 2020
|
25.647,43
|
25.315,1 ha (Hè Thu sớm: 157,9 ha)
|
- Thu hoạch xong. Năng suất ước đạt 59,3 tạ/ha.
|
Cây sắn
- Đông Xuân
- Hè Thu
|
5.665,6
670
|
- 5.215
- 670 (A Lưới)
|
- Thu hoạch: 3.289 ha
|
Cây rau các loại
|
1.315,1
|
1.315,1
|
- Phát triển thân lá: 110,1 ha
- Thu hoạch: 1.205 ha
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây ném
|
165
|
125,2
|
- Phát triển thân lá
|
Cây hoa
|
34,2
|
34,2
|
- Phát triển thân, lá – ra hoa
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Thu hoạch quả, phát triển thân, cành, lá
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch
1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH
TÊN SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
TB
|
Cao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
Lúa chét,
cỏ dại
|
5
|
10
|
|
|
|
|
|
|
7
|
23
|
30
|
Rầy các loại
|
Lúa chét,
cỏ dại
|
50
|
300
|
|
|
78
|
112
|
35
|
|
|
69
|
294
|
Nhện gié
|
Lúa chét,
cỏ dại
|
3-5
|
10
|
15
|
|
|
|
|
|
|
22
|
37
|
Khô vằn
|
Lúa chét,
cỏ dại
|
3-5
|
10
|
|
35
|
21
|
|
|
|
|
|
56
|
Lem lép
|
Lúa chét,
cỏ dại
|
3-5
|
10
|
|
25
|
17
|
|
|
|
|
|
42
|
Sâu khoang
|
Rau -PTTL
|
5
|
10
|
|
|
|
|
|
15
|
6
|
|
21
|
Sâu ăn lá hành
|
Hành lá – PTTL-thu hoạch
|
20-30
|
>40
|
|
|
|
|
13
|
8
|
|
|
21
|
Nhện đỏ
|
Cây Thanh trà - thu hoạch
|
3
|
10
|
9
|
|
|
|
|
|
|
19
|
28
|
Vàng lá
|
Cây Thanh trà - thu hoạch
|
10
|
20
|
|
23
|
18
|
|
|
|
|
|
41
|
2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng Thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
Sâu cuốn lá
|
Ong kí sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
Bọ ba khoang
|
|
|
8
|
3
|
|
|
4
|
1
|
Bọ rùa
|
|
|
7
|
2
|
|
|
2
|
0
|
Bọ xít mù xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu khoang
|
Bọ đuôi kìm
|
|
|
4
|
2
|
|
|
|
|
III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu
1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (con/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
cao
|
Cục bộ
|
I
|
Lúa chét, cỏ dại
|
1
|
Sâu cuốn lá
|
5
|
10
|
|
T4,5
|
Các huyện, thị xã, tp
|
2
|
Nhện gié
|
3-5
|
10
|
|
Nhện non, TT
|
Các huyện, thị xã, tp
|
3
|
Rầy
|
100
|
300
|
|
T3,4, TT
|
Các huyện, thị xã, tp
|
4
|
Khô vằn
|
5-10
|
20
|
|
C1,3
|
A Lưới
|
5
|
Lem lép
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
A Lưới
|
II
|
Cây hành lá
|
1
|
Sâu ăn lá
|
20-30
|
>40
|
|
T6,Nh
|
Hương Trà
|
2
|
Dòi đục cọng hành
|
10-20
|
30
|
|
Nh,TT
|
Hương Trà
|
III
|
Cây sắn – giai đoạn phát triển củ
|
1
|
Khảm lá sắn
|
5-10
|
30-40
|
|
C1,3
|
Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới
|
2
|
Rệp sáp bột hồng
|
5-7
|
30-40
|
|
Rệp non, TT
|
Hương Trà
|
IV
|
Cây cao su – KD
|
1
|
Bệnh xì mủ
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
2
|
Loét sọc miệng cạo
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
V
|
Cây ăn quả - KD
|
1
|
Cây bưởi Thanh trà
|
1.1
|
Bệnh chảy gôm
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
P. Điền, H. Trà.
|
2
|
Cây cam
|
2.1
|
Sâu vẽ bùa
|
5-10
|
|
|
T1,2
|
Nam Đông
|
2.2
|
Muội đen
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
Nam Đông
|
3
|
Cây chuối
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sâu cuốn lá
|
5-7
|
|
|
TT,T1
|
A Lưới
|
3.2
|
Bệnh đốm lá
|
5-10
|
|
|
C1,3
|
A Lưới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây hành lá – phát triển thân lá – thu hoạch
|
1
|
Sâu ăn lá
|
10
|
20
|
40
|
|
70
|
|
Hương Trà
|
2
|
Dòi đục cọng hành
|
20
|
5
|
5
|
|
30
|
|
Hương Trà
|
II
|
Cây cao su - KD
|
1
|
Bệnh xì mủ
|
275
|
|
|
|
275
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
2
|
Loét sọc miệng cạo
|
140
|
|
|
|
140
|
|
Hương Trà
|
3
|
Rụng lá Corynespora
|
50
|
|
|
|
50
|
|
Hương Trà
|
III
|
Cây ăn quả - KD
|
1
|
Cây bưởi Thanh tra
|
1.1
|
Bệnh chảy gôm
|
209
|
|
|
|
209
|
|
P. Điền, H. Trà.
|
2
|
Cây cam
|
2.1
|
Sâu vẽ bùa
|
25
|
|
|
|
25
|
|
Nam Đông
|
2.2
|
Muội đen
|
80
|
|
|
|
80
|
|
Nam Đông
|
3
|
Cây chuối
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sâu cuốn lá
|
3
|
|
|
|
3
|
|
A Lưới
|
3.2
|
Bệnh đốm lá
|
6
|
|
|
|
6
|
|
A Lưới
|
IV
|
Cây sắn – giai đoạn phát triển củ-thu hoạch
|
1
|
Bệnh khảm lá
|
140,05
|
|
|
|
140,05
|
|
P. Điền, Q. Điền, H. Trà, A Lưới
|
2
|
Rệp sáp bột hồng
|
94
|
18
|
|
|
112
|
|
Hương Trà
|
3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
3.1. Lúa chét, cỏ dại: Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 200 con/m2 rầy giai đoạn trưởng thành, tuổi 3,4. Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2, sâu giai đoạn tuổi nhộng, trưởng thành. Chuột tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng, phát dục nhiều lứa tuổi khó kiểm soát. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, sâu xanh, sâu khoang, bọ trĩ, … tiếp tục tồn tại phát triển trên đồng ruộng.
3.2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 275 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 12 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 140 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 90 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3.3. Cây ăn quả:
* Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 209 (tăng 2 ha so với tuần trước, giảm 7,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân - Hương Trà).
* Cây cam:
- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).
Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục quả, sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
* Cây chuối:
- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 6 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái-A Lưới).
- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3 ha, mật độ 5-7 con/cây (Thị trấn, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim-A Lưới).
3.4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 43,5 ha (tăng 0,5 ha so với tuần trước, giảm 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 30 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, giảm 12 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 35 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
3.5. Cây hành lá
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2 (Hương Trà).
- Sâu ăn lá hành: Diện tích nhiễm 70 ha (không tăng so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-20 con/m2, nơi cao 30-40 con/m2 (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, thán thư, bọ trĩ,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
3.6. Cây sắn
- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 140,05 ha (giảm 20 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40% (Phong Điền: 20 ha; A Lưới: 120,05 ha).
- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 112 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-7%, cục bộ nơi cao 30-40% (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà).
3.7. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)
- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên cây lúa chét, cỏ dại
Trên lúa chét cỏ dại các đối tượng sinh vật gây hại: sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh lem lép, ... tiếp tục tích lũy, tồn tại trên đồng ruộng.
1.2. Cây trồng khác
* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn, bệnh thối củ, thán thư, nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp bột hồng tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại trên đồng ruộng.
* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Tiếp tục đôn đốc các địa phương hướng dẫn nông dân cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại nhằm hạn chế nguồn sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.
- Chuẩn bị vật tư (giống, phân bón,...) để phục vụ gieo cấy vụ Đông Xuân 2020-2021. Cân đối nguồn giống tự sản xuất để đăng ký mua thêm tại Công ty Giống Cây trồng vật nuôi để đảm bảo sản xuất và dự phòng khi gặp điều kiện thời tiết không thuận lợi xảy ra.
- Tăng cường công tác điều tra phát hiện thu thập số liệu phát dục các đối tượng sinh vật gây hại để dự tính dự báo tình hình phát sinh trong vụ Đông Xuân 2020-2021 và chủ động thực hiện các biện pháp quản lý.
- Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ trên đồng ruộng.
2.2. Cây cao su:
- Vệ sinh vườn, thu gom cây gãy đỗ do bão, đào hố trồng, chuẩn bị giống để gieo trồng. Tùy theo điều kiện, nhu cầu thị trường có thể chuyển đổi sang trồng cây khác có giá trị kinh tế cao hơn như bưởi da xanh, cam, cây lâm nghiệp, tràm nguyên liệu, cây dược liệu,...
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, khai thông hệ thống thoát nước, cắt tỉa cành gãy đỗ, sâu bệnh, cành vượt để tạo độ thông thoáng. Tăng cường chăm sóc, bón phân để cây phục hồi sau thu hoạch. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Hướng dẫn thực hiện theo Công văn 1949/SNNPTNT-TTBVTV ngày 29/9/2020 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc chỉ đạo thu hoạch sắn, quản lý và sử dụng giống sắn trồng niên vụ 2021.
- Trong quá trình thu hoạch tiến hành tiêu hủy các cây nhiễm bệnh khảm lá, lựa chọn các cây không nhiễm bệnh, sinh trưởng phát triển tốt để làm giống cho vụ sau. Đối với các ruộng sắn có tỷ lệ cây nhiễm bệnh >30% số cây/ruộng thì ruộng đó phải tiêu hủy toàn bộ hom sắn sau thu hoạch, tuyệt đối không sử dụng, bán hoặc cho người khác làm giống. Trong quá trình để hom giống loại bỏ ngay những cây đã mọc mầm ra lá có triệu chứng bị bệnh khảm lá, kể cả các cây nhiễm bệnh rất nhẹ.
- Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.
2.5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, hoa, …): Chỉ đạo thu hoạch các diện tích đã đến thời kỳ thu hoạch. Tranh thủ thời tiết tạnh ráo tiến hành làm đất để gieo trồng cây vụ Đông. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế