I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 300C; Thấp nhất: 200C.
- Độ ẩm: TB: 85 %; Thấp nhất: 65%.
- Ngày mưa: 07 ngày.
- Do ảnh hưởng của mưa lớn trên diện rộng từ ngày 06-13/10/2020 gây ra lũ lụt trên toàn tỉnh. Theo báo cáo nhanh và thống kê sơ bộ chưa đầy đủ của các địa phương, diện tích bị ngập úng: rau các loại 332,4 ha (Quảng Điền 133,5 ha, Hương Trà 75 ha, Phú Vang 57,2 ha; Phong Điền 40 ha, Phú Lộc 26,7 ha,…); hoa 10 ha trồng đất và 10.000 chậu hoa các loại; sắn 150 ha; cây ăn quả 1 ha.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây sắn
|
6.335,6
|
5885
|
- Thu hoạch: 3.300 ha
|
Cây rau các loại
|
1.315,1
|
1.315,1
|
- Diện tích ngập hoàn toàn 332,4 ha, diện tích còn lại thu hoạch xong
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây ném
|
165
|
125,2
|
- Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển thân, cành, lá
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch
1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH: Đồng ruộng ngập nước
2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH: Đồng ruộng ngập nước
III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu
1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (con/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
cao
|
Cục bộ
|
I
|
Lúa chét, cỏ dại: Đồng ruộng ngập nước
|
II
|
Cây hành lá: Đồng ruộng ngập nước
|
III
|
Cây sắn – giai đoạn phát triển củ
|
1
|
Khảm lá sắn
|
5-10
|
30-40
|
|
C1,3
|
Phong Điền, Hương Trà, A Lưới
|
IV
|
Cây cao su – KD
|
1
|
Bệnh xì mủ
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
2
|
Loét sọc miệng cạo
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
V
|
Cây ăn quả - KD
|
1
|
Cây bưởi Thanh trà
|
1.1
|
Bệnh chảy gôm
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
1.2
|
Bệnh vàng lá
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
1.3
|
Bệnh thối rễ
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
2
|
Cây cam
|
2.1
|
Sâu vẽ bùa
|
5-10
|
|
|
T5,6
|
Nam Đông
|
2.2
|
Muội đen
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
Nam Đông
|
3
|
Cây chuối
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sâu cuốn lá
|
5-7
|
|
|
T4,5
|
A Lưới, Nam Đông
|
3.2
|
Bệnh đốm lá
|
5-10
|
|
|
C1,3
|
A Lưới, Nam Đông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây cao su - KD
|
1
|
Bệnh xì mủ
|
276
|
|
|
|
276
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà, A Lưới
|
2
|
Loét sọc miệng cạo
|
140
|
|
|
|
140
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
3
|
Rụng lá Corynespora
|
50
|
|
|
|
50
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
II
|
Cây ăn quả - KD
|
1
|
Cây bưởi Thanh tra
|
1.1
|
Bệnh chảy gôm
|
209,5
|
|
|
|
209,5
|
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
2
|
Cây cam
|
2.1
|
Sâu vẽ bùa
|
25
|
|
|
|
25
|
|
Nam Đông
|
2.2
|
Muội đen
|
80
|
|
|
|
80
|
|
Nam Đông
|
3
|
Cây chuối
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sâu cuốn lá
|
3
|
|
|
|
3
|
|
A Lưới, Nam Đông
|
3.2
|
Bệnh đốm lá
|
6
|
|
|
|
6
|
|
A Lưới, Nam Đông
|
III
|
Cây sắn – giai đoạn phát triển củ-thu hoạch
|
1
|
Bệnh khảm lá
|
120
|
|
|
|
120
|
|
P. Điền, Q. Điền, H. Trà, A Lưới
|
3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
3.1. Lúa chét, cỏ dại: Do mưa lớn, đồng ruộng ngập nước. Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.
3.2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 276 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 14 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 140 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 87 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3.3. Cây ăn quả:
* Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 209,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 45,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân - Hương Trà).
* Cây cam:
- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).
Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
* Cây chuối:
- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 6 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái-A Lưới).
- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3 ha, mật độ 5-7 con/cây (Thị trấn, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim-A Lưới).
3.4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 43,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 6 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 32 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 13 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 35 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
3.5. Cây sắn
- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 100 ha (giảm 20 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40% (A Lưới).
- Các đối tượng khác như rệp sáp bột hồng, bệnh thối củ, đốm lá,...gây hại mật độ và tỷ lệ thấp
3.6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)
- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên cây lúa chét, cỏ dại
Do đồng ruộng ngập nước các đối tượng sinh vật gây hại như sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh lem lép, ... gây hại giảm, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
1.2. Cây trồng khác
* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn, bệnh thối củ, thán thư, rệp sáp bột hồng tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại trên đồng ruộng.
* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Tranh thủ đồng ruộng ngập nước chuột co cụm vùng cao tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ.
- Sau khi nước rút kiểm tra hệ thống đê bao nội đồng, các điểm xung yếu để có kế hoạch tu sửa, gia cố kênh mương, khơi thông dòng chảy; nạo vét bồi lắp, vệ sinh thu gom rác thải, tàn dư cây trồng do lũ lụt để tiêu hủy và chuẩn bị sản xuất.
- Chuẩn bị giống, vật tư nông nghiệp để gieo cấy vụ Đông Xuân 2020-2021. Rà soát, cân đối nguồn giống tự sản xuất đăng ký mua giống xác để gieo cấy và dự phòng gieo cấy lại khi gặp điều kiện thời tiết bất lợi.
- Tăng cường công tác điều tra phát hiện thu thập số liệu phát dục các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại vùng cao không bị ngập nước để dự tính dự báo tình hình phát sinh trong vụ Đông Xuân 2020-2021 và chủ động thực hiện các biện pháp quản lý.
2.2. Cây cao su:
- Vệ sinh vườn, thu gom cây gãy đỗ do mưa bão, đào hố trồng, chuẩn bị giống để gieo trồng. Tùy theo điều kiện, nhu cầu thị trường có thể chuyển đổi sang trồng cây khác có giá trị kinh tế cao hơn như bưởi da xanh, cam, cây lâm nghiệp, tràm nguyên liệu, cây dược liệu,...
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước sau mưa, lụt, tránh ngập nước cục bộ trong vườn. Cắt tỉa cành gãy đỗ, sâu bệnh, cành vượt để tạo độ thông thoáng. Tăng cường chăm sóc, xới xáo phá váng, bón phân chuồng hoai mục khi thời tiết tạnh ráo để cây phục hồi sau thu hoạch và ngập úng. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Thu hoạch diện tích sắn bị ngập úng, đổ ngã do lũ lụt.
- Lựa chọn các cây sắn sinh trưởng phát triển tốt, chưa có biểu hiện bệnh khảm lá để làm giống trồng cho niên vụ 2021. Tuyệt đối không sử dụng các cây sắn bị nhiễm bệnh khảm lá làm hom giống.
- Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.
- Bảo quản và theo dõi chặt chẽ các hom để làm giống nhằm phát hiện sớm bệnh khảm lá để tiêu hủy.
2.5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, hoa, …): Sau khi nước rút tiến hành vệ sinh đồng ruộng, thu gom tàn dư cây trồng, rác thải để tiêu hủy. Tăng cường bón vôi bột (20-30kg/sào) để tiêu hủy nguồn bệnh, thau chua rửa phèn trước khi trồng mới. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế