I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 290C; Thấp nhất: 190C.
- Độ ẩm: TB: 87 %; Thấp nhất: 65%.
- Ngày mưa: 04 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây sắn
|
6.335,6
|
5885
|
Thu hoạch: 5.502 ha, phát triển củ: 383 ha
|
Cây rau (vụ Đông)
|
1.067
|
32
|
Phát triển thân lá
|
Cây ném
|
188
|
15
|
Phát triển thân lá
|
Cây hoa
|
59,95
|
3,2
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển thân, cành, lá
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
7.795
|
7.795
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 1.402,4 ha
|
II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch
1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH:
TÊN SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
TB
|
Cao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Chảy gôm
|
Cây Thanh trà - PTTL
|
5
|
30
|
|
21
|
11
|
|
|
|
|
|
32
|
Vàng lá
|
Cây Thanh trà - PTTL
|
10
|
20
|
|
20
|
10
|
|
|
|
|
|
30
|
2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH: Đồng ruộng ngập nước
III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu
1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (con/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
cao
|
Cục bộ
|
I
|
Lúa chét, cỏ dại: Đồng ruộng ngập nước
|
II
|
Cây hành lá: Đồng ruộng ngập nước
|
III
|
Cây sắn – giai đoạn phát triển củ
|
1
|
Khảm lá sắn
|
5-10
|
30-40
|
|
C1,3
|
A Lưới, Hương Trà, Phong Điền, Quảng Điền
|
III
|
Cây sắn – giai đoạn phát triển củ
|
1
|
Khảm lá sắn
|
5-10
|
30-40
|
|
C1,3
|
A Lưới, Hương Trà, Phong Điền, Quảng Điền
|
IV
|
Cây cao su – KD
|
1
|
Bệnh xì mủ
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
2
|
Loét sọc miệng cạo
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
V
|
Cây ăn quả - KD
|
1
|
Cây bưởi Thanh trà
|
1.1
|
Bệnh chảy gôm
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
1.2
|
Bệnh vàng lá
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
1.3
|
Bệnh thối rễ
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
2
|
Cây cam
|
2.1
|
Sâu vẽ bùa
|
5-10
|
|
|
T2,3
|
Nam Đông
|
2.2
|
Muội đen
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
Nam Đông
|
3
|
Cây chuối
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sâu cuốn lá
|
5-7
|
|
|
Tr,T1
|
A Lưới, Nam Đông
|
3.2
|
Bệnh đốm lá
|
5-10
|
|
|
C1,3
|
A Lưới, Nam Đông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây cao su - KD
|
1
|
Bệnh xì mủ
|
280
|
|
|
|
280
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà, A Lưới
|
2
|
Loét sọc miệng cạo
|
140
|
|
|
|
140
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
3
|
Rụng lá Corynespora
|
50
|
|
|
|
50
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
II
|
Cây ăn quả - KD
|
1
|
Cây bưởi Thanh tra
|
1.1
|
Bệnh chảy gôm
|
233
|
|
|
|
233
|
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
2
|
Cây cam
|
2.1
|
Sâu vẽ bùa
|
25
|
|
|
|
25
|
|
Nam Đông
|
2.2
|
Muội đen
|
80
|
|
|
|
80
|
|
Nam Đông
|
3
|
Cây chuối
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sâu cuốn lá
|
3
|
|
|
|
3
|
|
A Lưới, Nam Đông
|
3.2
|
Bệnh đốm lá
|
6
|
|
|
|
6
|
|
A Lưới, Nam Đông
|
III
|
Cây sắn – giai đoạn phát triển củ-thu hoạch
|
1
|
Bệnh khảm lá
|
50
|
|
|
|
50
|
|
P. Điền, Q. Điền, H. Trà, A Lưới
|
3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
3.1. Lúa chét, cỏ dại: Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.
3.2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 280 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 140 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 37 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3.3. Cây ăn quả:
* Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 233 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, tăng 49 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân - Hương Trà).
- Bệnh vàng lá thối rễ gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Phong Điền, Hương Trà, Huế).
* Cây cam:
- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
* Cây chuối:
- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 6 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái-A Lưới).
- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3 ha, mật độ 5-7 con/cây (Thị trấn, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim-A Lưới).
3.4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 44 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 6 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 38 ha (tăng 4 ha so với tuần trước, giảm 7,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 36,5 ha (tăng 1, 5 ha so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
3.5. Cây sắn
- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 50 ha, tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40% (A Lưới, Phong Điền, Hương Trà, Quảng Điền).
- Các đối tượng khác như rệp sáp bột hồng, bệnh thối củ, đốm lá,...gây hại mật độ và tỷ lệ thấp
3.6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)
Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên cây lúa chét, cỏ dại
Các đối tượng sinh vật gây hại như sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh lem lép, ... phát sinh gây hại trên đồng ruộng.
1.2. Cây trồng khác
* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn, bệnh thối củ, thán thư, rệp sáp bột hồng tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại trên đồng ruộng.
* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp do đồng ruộng đang bị ngập nước.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Đôn đốc chỉ đạo các địa phương cày lật đất đối với các vùng cao không ngập nước, cỏ dại và lúa chét phát triển mạnh.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất vụ Đông Xuân 2020-2021, chuẩn bị vật tư nông nghiệp (giống, phân bón, thuốc BVTV,...), sức kéo, dịch vụ làm đất,... để cân đối và đăng ký mua thêm các đơn vị cung ứng.
- Tranh thủ đồng ruộng ngập nước chuột co cụm vùng cao tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ; thu gom trứng ốc bươu vàng tiêu hủy để hạn chế ốc phát tán trên đồng ruộng.
- Tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo trên trên lúa chét, cỏ dại để xây dựng kế hoạch, chương trình công tác bảo vệ thực vật vụ Đông Xuân 2020-2021.
2.2. Cây cao su:
- Xây dựng kế hoạch chuyển đổi cây trồng trên diện tích cao su bị gãy đổ do bão và diện tích hết chu kỳ khai thác mủ. Nếu vườn cao su có tỷ lệ cây đổ ngã thiệt hại nặng >70% tiến hành chặt bỏ toàn bộ vườn và có kế hoạch trồng cây ăn quả có giá trị kinh tế cao như bưởi da xanh, cam,…phù hợp với điều kiện địa phương.
- Tiến hành khẩn trương các biện pháp khắc phục thiệt hại sau bão.
- Khuyến cáo nông dân tạm ngừng khai thác, tập trung chăm sóc phục hồi vườn cây sau mưa bão, căn cứ tình hình sinh trưởng phát triển của cây để bón phân bổ sung hoặc phun phân qua lá để cây phục hồi sinh trưởng, khi cây phát triển ổn định trở lại thì tiếp tục tiến hành khai thác mủ.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước sau mưa, lụt, tránh ngập nước cục bộ trong vườn. Cắt tỉa cành, cây bị gãy đổ, xử lý vết gãy đổ bằng vaseline để hạn chế nấm bệnh xâm nhiễm. Tăng cường chăm sóc, xới xáo phá váng, bón phân chuồng hoai mục khi thời tiết tạnh ráo để cây phục hồi sau ngập úng. Kiểm tra bệnh chảy gôm, vàng lá thối rễ để chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan. Đối với diện tích trồng mới, trồng dặm lại cây chết sau lũ lụt nên sử dụng giống có nguồn gốc rõ ràng, đắp mô cao và trồng đúng kỹ thuật để hạn chế bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Xây dựng kế hoạch sản xuất sắn niên vụ 2021. Quan tâm chỉ đạo tìm kiếm nguồn giống sắn sạch bệnh khảm lá trong và ngoài tỉnh để gieo trồng. Tuyệt đối không sử dụng các cây sắn bị nhiễm bệnh khảm lá làm hom giống.
- Bảo quản và theo dõi chặt chẽ các hom để làm giống nhằm phát hiện sớm bệnh khảm lá để tiêu hủy.
2.5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, hoa, …): Sau khi nước rút tiến hành vệ sinh đồng ruộng, thu gom tàn dư cây trồng, rác thải để tiêu hủy. Tranh thủ thời tiết thuận lợi làm đất, chuẩn bị giống để gieo trồng. Tăng cường bón vôi bột (20-30kg/sào) để tiêu hủy nguồn bệnh, thau chua rửa phèn trước khi trồng mới. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế