Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.352.947
Truy câp hiện tại 10.094
THÔNG BÁO Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 23/12/2020 đến ngày 29/12/2020)
Ngày cập nhật 31/12/2020

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 23/12/2020 đến ngày 29/12/2020)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết  

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 250C; Thấp nhất: 140C.

          - Độ ẩm: TB:  82 %; Thấp nhất: 55%.

          - Ngày mưa: 06 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng               

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

28.535

- Mạ: 57,4 ha

- Sạ: 221 ha

Mới gieo - 3 lá

Cây sắn

6.335,6

5.885

Thu hoạch: 5.734 ha, phát triển củ: 151 ha

Cây rau (vụ Đông)

1.067

766

Trồng mới-cây con

Cây ném

188

150

Phát triển thân lá

Cây hoa

59,95

46

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân, cành, lá

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

7.795

7.795

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 1.402,4 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Diện tích mạ đã gieo 57,4 ha (Phú Vang 38,8 ha, Hương Trà 15,1 ha, Phú Lộc 2 ha, Quảng Điền 1,5 ha), diện tích đã sạ: 17 ha (Hương Thủy), diện tích đã cày lật đất 8.775 ha (Phú Vang 3.250 ha, Quảng Điền 1.000 ha, Phú Lộc 1.400 ha, Hương Trà 700 ha, A Lưới 750 ha, Phong Điền 650 ha, TP. Huế 450 ha, Nam Đông 125 ha, Hương Thủy 450 ha), diện tích đã đấu úng 1.360 ha (Quảng Điền 560 ha, Phú Lộc 800 ha). Thuốc chuột đã sử dụng: 45 kg.

- Kế hoạch trồng cây ăn quả năm 2021 (diện tích trồng dặm và trồng mới):

STT

Loại cây

Kế hoạch trồng (ha)

Đã trồng (ha)

Ghi chú

Tổng cộng (ha)

Diện tích trồng mới năm 2021 (ha)

Diện tích trồng dặm (ha)

1

Bưởi thanh trà

159

55

104

Dự kiến tháng 01-02/2021

Phong Điền: 159 ha

2

Bưởi  da xanh

132,5

14,5

118

Dự kiến tháng 01-02/2021

Phong Điền: 118 ha; Quảng Điền 14,5 ha

3

Cam

46,6

43

3,6

Dự kiến tháng 01-02/2021

Nam Đông: 43 ha, Huế: 3,6 ha

4

Quýt

7,2

 

7,2

 

Phong Điền 5 ha , Huế 2,2 ha

5

Các loại khác

47,2

40

7,2

Dự kiến tháng 01-02/2021

A Lưới: 40 ha, Phong Điền 5 ha, Huế 2,2 ha

6

Chuối

78,3

78,3

 

Dự kiến tháng 01-02/2021

A Lưới 40 ha, Nam Đông 30 ha, Huế 8,3 ha

 

II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch

1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH:

TÊN SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

TB

Cao

1

2

3

4

5

6

N

TT

0

1

3

5

7

9

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa chét, cỏ dại

5

10

 

 

7

22

15

 

 

 

44

Rầy các loại

Lúa chét, cỏ dại

50

300

15

 

 

23

27

 

 

31

96

Bệnh khô vằn

Lúa chét, cỏ dại

3-5

10

 

15

5

 

 

 

 

 

20

Đạo ôn

Mạ

5

10

 

41

5

 

 

 

 

 

46

Ốc bươu vàng

Mạ, lúa sạ

1-3

10

15

 

 

 

 

 

 

25

40

Chuột

Mạ, lúa sạ

5

10

 

25

11

 

 

 

 

 

36

Chảy gôm

Cây Thanh trà - PTTL

5

30

 

50

22

 

 

 

 

 

72

Vàng lá

Cây Thanh trà - PTTL

10

20

 

44

27

 

 

 

 

 

71

 

2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH:

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng Thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

Rầy các loại

Bọ ba khoang

 

 

3

0

 

 

3

0

III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu

1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (con/m2),

tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

cao

Cục bộ

I

Lúa chét, cỏ dại

1

Sâu cuốn lá nhỏ

5

10

 

T4,5

Các huyện, thị xã, tp

2

Rầy các loại

50

300

 

T5-TT

Các huyện, thị xã, tp

3

Bệnh khô vằn

3-5

10

 

C1,3

Các huyện, thị xã, tp

II

Cây hành lá

1

Sâu ăn lá

20-30

>40

 

T2,3

Hương Trà

2

Dòi đục cọng hành

10-20

30

 

T3,4

Hương Trà

III

Cây sắn – giai đoạn phát triển củ

1

Khảm lá sắn

5-10

30-70

 

C1,9

 A Lưới, Hương Trà, Phong Điền

2

Đốm lá

5-10

20-30

 

C1,3

A Lưới, Hương Trà, Phong Điền

3

Thán thư

5-10

20-30

 

C1,3

A Lưới, Hương Trà, Phong Điền

4

Thối củ

5-10

10-20

 

C1,3

A Lưới, Hương Trà, Phong Điền

IV

Cây cao su – KD

1

Bệnh xì mủ

3-5

10

 

C1,3

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà, A Lưới

2

Loét sọc miệng cạo

3-5

10

 

C1,3

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà, A Lưới

3

Nấm hồng

3-5

10

 

C1,3

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

4

Thán thư

3-5

10

 

C1,3

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

V

Cây ăn quả - KD

1

Cây bưởi Thanh trà

1.1

Bệnh chảy gôm

5-10

20-30

 

C1,3

P. Điền, H. Trà, Huế

1.2

Bệnh vàng lá

5-10

20-30

 

C1,3

P. Điền, H. Trà, Huế

1.3

Bệnh thối rễ

5-10

40-50

 

C1,3

P. Điền, H. Trà, Huế

2

Cây cam

2.1

Sâu vẽ bùa

5-10

 

 

T6,nh

Nam Đông

2.2

Muội đen

5-10

20-30

 

C1,3

Nam Đông

3

Cây chuối

 

 

 

 

 

3.1

Sâu cuốn lá

5-7

 

 

T5,6

A Lưới, Nam Đông

3.2

Bệnh đốm lá

5-10

 

 

C1,3

A Lưới, Nam Đông

               

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

I

Cây cao su – KD

1

Bệnh xì mủ

278

 

 

 

278

 

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà, A Lưới

2

Loét sọc miệng cạo

160

 

 

 

160

 

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

3

Rụng lá Corynespora

50

 

 

 

50

 

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

4

Nấm hồng

120

 

 

 

120

 

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

5

Thán thư

160

 

 

 

160

 

N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà

II

Cây ăn quả - KD

1

Cây bưởi Thanh trà

1.1

Bệnh chảy gôm

242,5

 

 

 

242,5

 

P. Điền, H. Trà, Huế

1.2

Bệnh thối rễ

296,13

 

 

 

296,13

 

Hương Trà, Phong Điền, Huế

1.3

Muội đen

115

 

 

 

115

 

Huế, Hương Trà, Phong Điền

2

Cây cam

2.1

Sâu vẽ bùa

25

 

 

 

25

 

Nam Đông

2.2

Muội đen

80

 

 

 

80

 

Nam Đông

3

Cây chuối

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Sâu cuốn lá

3,5

 

 

 

3,5

 

A Lưới, Nam Đông

3.2

Bệnh đốm lá

6

 

 

 

6

 

A Lưới, Nam Đông

III

Cây sắn – giai đoạn phát triển củ-thu hoạch

1

Bệnh khảm lá

10

 

 

 

10

 

P. Điền

2

Thối củ

42

 

 

 

42

 

Hương Trà

IV

Cây rau

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu ăn lá

7

 

 

 

7

 

Hương Trà, Quảng Điền,

2

Thối nhũn

5

 

 

 

5

 

Hương Trà, Quảng Điền

V

Cây tiêu – Kinh doanh

1

Thán thư

51

 

 

 

51

 

P.Điền, H. Thủy,

P. Lộc

2

Chết nhanh

42,5

 

 

 

42,5

 

Huế, P.Điền, H. Thủy, P. Lộc

3

Chết chậm

12

 

 

 

12

 

Huế, P.Điền, H. Thủy, P. Lộc

4

Đốm rong

37

 

 

 

37

 

P.Điền, H. Thủy,

P. Lộc

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

3.1. Cây lúa

           Bệnh đạo ôn lá gây hại tỷ lệ 3-5% (Hương Phong - Hương Trà). Ốc bươu vàng gây hại rải rác, tỷ lệ 1-3%, nơi cao 3-5% (Thủy Phương, Thủy Dương - Hương Thủy). Chuột gây hại rải rác, tỷ lệ 3-5%, nơi cao 5-10% ( Phú Diên - Phú Vang; Hương Phong - Hương Trà). Các đối tượng sinh vật gây hại như dòi đục nõn, sâu năn, sâu cuốn lá nhỏ, ... phát sinh gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.

3.2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 278 ha (tăng 3 ha so với tuần trước, giảm 12 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 47 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3.3. Cây ăn quả:

* Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 242,5 ha (tăng 0,5 ha so với tuần trước, tăng 62,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán phườngThủy Biều - TP Huế).

- Bệnh thối rễ chết cây: Diện tích nhiễm 296,13 ha, tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-50% (Lại Bằng - phường Hương Vân – Hương Trà; đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền)

- Bệnh vàng lá gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán phườngThủy Biều - TP Huế).

* Cây cam:

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

* Cây chuối:

          - Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 6 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái-A Lưới).

          - Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3,5 ha, mật độ 5-7 con/cây (Thị trấn, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim-A Lưới).

3.4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 42,5 ha (giảm 1,5 ha so với tuần trước, tăng 2,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 51 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 35,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

3.5. Cây sắn

- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 10 ha, tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40% (Hương Nguyên, Hồng Hạ - A Lưới, Phong Hòa - Phong Điền, Hương Văn, Hương Xuân, Tứ Hạ - Hương Trà,).

- Bệnh thối củ: Diện tích nhiễm 42 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% - Bệnh thán thư gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Hương Nguyên, Hồng Hạ - A Lưới, Phong Hòa - Phong Điền, Hương Văn, Hương Xuân, Tứ Hạ - Hương Trà,).

- Các đối tượng khác như rệp sáp bột hồng, bệnh đốm lá,...gây hại mật độ và tỷ lệ thấp

3.6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)

Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề suất biện pháp chỉ đạo phòng trừ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới    

1.1.Cây lúa

           Do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường gây mưa và rét, các đối tượng sinh vật gây hại tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng. Bệnh đạo ôn lá gây hại gia tăng tỷ lệ hại. Chuột gây hại gia tăng về diện tích, mức độ gây hại, nhất là các vùng ven làng, cồn mồ, đê đập,... Ngoài ra do mưa rét một số diện tích bị trắng lá, dòi đục nõn, sâu cuốn lá, sâu xanh, sâu năn,...phát sinh, phát triển gây hại trên đồng ruộng.

1.2. Cây trồng khác

          * Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn, bệnh thối củ, thán thư, rệp sáp bột hồng tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại trên đồng ruộng.

* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Đẩy nhanh tiến độ tiêu úng, làm đất để gieo cấy đúng lịch thời vụ Đông Xuân 2020-2021.

- Khuyến cáo nông dân bón vôi bột (20-25kg/500m2) trước khi làm đất để thau chua rửa phèn, hạn chế nguồn bệnh, làm đất kỹ, thoát nước tốt và bón phân lót đầy đủ phân lân, kali,... trước khi gieo, cấy nhằm tăng khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết bất lợi và chủ động các biện pháp chống úng khi có mưa lớn xảy ra .

- Tăng cường kiểm tra bệnh đạo ôn trên các giống nhiễm để chỉ đạo phun trừ kịp thời khi thời tiết tạnh ráo, nắng ấm hạn chế lây lan. Tiếp tục theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý.

- Khuyến cáo nông dân không sử dụng thuốc trừ cỏ, ốc bươu vàng trong điều kiện thời tiết mưa rét khi nhiệt độ < 180C.

- Tiếp tục tổ chức, phát động diệt chuột, ốc bươu vàng bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ.

2.2. Cây cao su:

- Hướng dẫn nông dân ngừng khai thác mủ cao su khi cây đang rụng lá sinh lý >50%. Khi thời tiết tạnh ráo tiến hành chăm sóc bón phân theo qui trình, giai đoạn sinh trưởng phát triển để cây sinh trưởng và phục hồi.

- Theo dõi chặt chẽ bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ, nấm hồng, rụng lá Corynespora, rụng lá Pestalotiopsis,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Vệ sinh vườn, thu gom tàn dư cây trồng để tiêu hủy, khơi thông hệ thống thoát nước để hạn chế nguồn bệnh trong đất phát sinh, phát triển. Tranh thủ thời tiết tạnh ráo, tiếp tục chăm sóc, xới nhẹ, phá váng ở lớp đất mặt (vùng tán cây) giúp đất thông thoáng, tạo sự trao đổi khí vùng bên trên và xung quanh rễ; ưu tiên sử dụng vôi, phân bón hữu cơ, phân bón lá để tăng khả năng phục hồi của cây. Kiểm tra bệnh chảy gôm, vàng lá thối rễ để chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

- Đối với diện tích trồng mới, trồng dặm lại cây chết sau lũ lụt chỉ đạo các địa phương liên hệ tại Trung tâm nghiên cứu phát triển nông nghiệp Huế, địa chỉ 138 Nguyễn Phúc Nguyên - TP. Huế và Công ty TNHHNNNMTV Lâm trường Tiền Phong, địa chỉ xã Thủy Bằng - thị xã Hương Thủy để mua  giống.

- Tăng cường quản lý các cơ sở sản xuất, mua bán giống cây ăn quả trên địa bàn nhất là các điểm buôn bán dạo để kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp buôn bán giống không rõ nguồn gốc, địa chỉ,... theo quy định pháp luật.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Đôn đốc thu hoạch diện tích còn lại chưa thu hoạch để hạn chế thiệt hại do mưa, độ ẩm đất cao; tiêu hủy các hom sắn bị khảm lá để hạn chế nguồn bệnh lây lan cho sắn niên vụ 2021.

- Chỉ đạo làm đất chuẩn bị gieo trồng niên vụ 2021. Khuyến cáo sử dụng giống rõ nguồn gốc, phổ biến địa chỉ bán hom giống cho các địa phương theo Công văn số 401/TTBVTV-BVTV ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. Tuyệt đối không sử dụng các cây sắn bị nhiễm bệnh khảm lá làm hom giống.

- Chủ động liên hệ mua giống sắn KM95 tại Công ty TNHH MTV Nông sản Xuất Nhập khẩu Hoàng Huy, địa chỉ 103 Hùng Vương, khu phố 4, phường Long Hoa, thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh (Liên hệ số điện thoại ông Nguyên-Giám đốc Công ty:  0988.419.419).

- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nguồn giống sắn đưa về trên địa bàn nhằm ngăn chặn buôn bán giống không rõ nguồn gốc để xử lý theo qui định.

- Bảo quản và theo dõi chặt chẽ các hom để làm giống nhằm phát hiện sớm bệnh khảm lá để tiêu hủy.

- Tăng cường kiểm tra sau khi gieo trồng nhằm phát hiện bệnh khảm lá sắn để nhổ bỏ tiêu hủy hạn chế lây lan trên diện rộng.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, hoa, …): Chăm sóc, bón phân, che chắn bằng lưới, nylon để bảo vệ diện tích đã gieo trồng. Không gieo trồng các loại cây rau màu, ngô, hoa, … trong thời gian mưa rét. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thừa Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày