Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.350.812
Truy câp hiện tại 9.082
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 17/3/2021 đến ngày 23/3/2021)
Ngày cập nhật 25/03/2021

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 17/3/2021 đến ngày 23/3/2021)

 
I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 330C; Thấp nhất: 170C.

          - Độ ẩm: TB:  87 %; Thấp nhất: 66%.

          - Ngày mưa: 3 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng             

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

28.535

- 28.350 (Đông Xuân muộn: 135 ha)

- Đẻ nhánh: 6.215 ha

- Đứng cái - làm đòng: 22.000 ha

- Mới gieo: 135 ha

Cây sắn

4.198

3.211

Phát triển thân lá

Cây ngô

1.297

1.042

Phát triển thân lá

Cây lạc

2.874

2.587

Phân cành - ra hoa - đâm tia

Cây rau

2.285

2.213

Phát triển thân lá - thu hoạch

Đậu các loại

801

686

Phát triển thân lá

Khoai lang

759

731

Phát triển thân lá - hình thành củ

Cây ném

188

150

Hình thành củ - phát triển củ

Cây sen

615

222

Mới trồng

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

Phân hóa mầm hoa, ra hoa

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

7.795

7.795

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 1.402,4 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng: 533,5 kg, thu đuôi 3.000 đôi.

II. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu

1. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1.1. Cây lúa

           - Bệnh đạo ôn lá trên các giống nhiễm (Nếp, X21, Xi23, BT7, JO2,...) diện tích 1.012 ha (giảm 65,5 ha so với tuần trước, tăng 299 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Thanh Phước - Hương Phong - Hương Trà; An Nông 1, Lộc Sơn - Phú Lộc; Thủy Phương, Thủy Thanh, Vân Thê - Hương Thủy; Phú Đa, Phú Hồ, Phú Mỹ, Phú Thượng, Phú An, Vinh Xuân - Phú Vang; Đông Phú, Phú Hòa - Quảng Điền).

           - Chuột gây hại diện tích nhiễm 182 ha (tăng 54 ha so với tuần trước, giảm 539 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Thủy Dương - Hương Thủy, Hương Phong - Hương Trà, Đại Thành - Phú Lộc; Đông Vinh, Sịa 2 - Quảng Điền).

           - Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 697 ha (tăng 557 ha so với tuần trước, giảm 308 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Hương Trà).

           - Bệnh đốm nâu diện tích nhiễm 230 ha (tăng 230 ha so với tuần trước, không tăng so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Hương Thủy, Phú Vang).

           - Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác, mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 3-4 (Phú Lộc, Hương Thủy, Phong Điền).

           - Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 200-300 con/m2, trưởng thành - tuổi 2 (Hương Trà, Phú Lộc, Phú Vang).

           - Các đối tượng sinh vật gây hại như sâu cuốn lá lớn, bệnhđốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá, ... phát sinh gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.

1.2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 260 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, giảm 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 150 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 32 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

1.3. Cây ăn quả:

* Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 191 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 28 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán phườngThủy Biều - TP Huế).

- Bệnh thối rễ chết cây: Diện tích nhiễm 296,13 ha, tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-50% (Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền).

* Cây cam:

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

* Cây chuối:

- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 6 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái-A Lưới).

- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3,5 ha, mật độ 5-7 con/cây (Thị trấn, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim-A Lưới).

* Cây bơ:

- Bệnh thối rễ: Diện tích nhiễm 11,8 ha, tỷ lệ 10-30%, nơi cao >70%, trong đó diện tích bị chết 5,96 ha (Hồng Thủy - A Lưới).

1.4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 29 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, giảm 10,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 26 ha (giảm 6 ha so với tuần trước, giảm 1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 35,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

1.5. Cây sắn

- Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 1.062,98 ha (tăng 53,68 ha so với tuần trước, giảm 434,62 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 10-30% diện tích nhiễm 47 ha, tỷ lệ 30-50% diện tích nhiễm 272 ha, tỷ lệ >70% diện tích nhiễm 743,98 ha (Hương Trà; Phong Điền; A Lưới). Diện tích đã tiêu hủy 6,5 ha (Hương Trà).

1.6. Cây lạc

- Bệnh héo rũ diện tích nhiễm 174 ha (tăng 43 ha so với tuần trước, tăng 69 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Xuân, Hương Vân, Hương Văn, Hương Chữ, Tứ Hạ - Hương Trà; Phong Hiền, Phong Chương - Phong Điền).

- Các đối tượng khác như bệnh đốm lá, bệnh gỉ sắt, sâu ăn lá,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

1.7. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 10 ha, mật độ 2-4 con/m2, sâu giai đoạn trứng - tuổi 1 (Quảng Nhâm - A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự báo sinh vật gây hại và đề suất biện pháp chỉ đạo phòng trừ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa

           - Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép phát sinh, phát triển gây hại trên diện tích lúa trổ. Bệnh khô vằn gây hại gia tăng trên diện rộng. Rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục nở gây hại lúa làm đòng trổ.

           - Các đối tượng khác như: bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn,... phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

1.2. Cây trồng khác

          * Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn trắng có khả năng phát sinh gây hại khi gặp điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Hướng dẫn nông dân bón phân thúc đòng đúng thời điểm, cân đối phân đạm urê và Kaliclorua, điều tiết nước hợp lý để cây lúa phát triển tốt.

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn kịp thời hạn chế bệnh phát tán lây lan trên diện rộng.

- Tăng cường kiểm tra, theo dõi và chỉ đạo phun trừ rầy, sâu cuốn lá nhỏ nơi có mật độ cao (sâu cuốn lá nhỏ mật độ > 20 con/m2, rầy > 1.500 con/m2) để hạn chế lây lan.

- Tổ chức diệt chuột để hạn chế mật độ, thiệt hại trên đồng ruộng giai đoạn lúa làm đòng - trổ.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác giai đoạn từ nay đến cuối vụ để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.2. Cây cao su:

- Theo dõi chặt chẽ bệnh thán thư, rụng lá Corynespora, rụng lá Pestalotiopsis, loét sọc miệng cạo, xì mủ, nấm hồng... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Đẩy nhanh tiến độ trồng mới, trồng dặm để khôi phục vườn cây đảm bảo thời vụ.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Đôn đốc và kiểm tra việc tiêu hủy sắn nhiễm bệnh khảm lá tại Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân, Hương Chữ, Tứ Hạ (thị xã Hương Trà); Phong Hiền, Phong Chương, Phong Mỹ, Phong Xuân, Phong Sơn, Phong An, Phong Thu, Thị Trấn, Phong Hòa, Phong Bình, Điền Hương, Điền Môn (huyện Phong Điền); Hồng Hạ (huyện A Lưới).

- Tăng cường chăm sóc, bón phân để cây sắn sinh trưởng phát triển khỏe tăng khả năng chống chịu với sâu bệnh gây hại và điều kiện ngoại cảnh bất lợi.

- Tăng cường theo dõi các đối tường sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp, nhất là bọ phấn trắng (môi giới) truyền bệnh khảm lá sắn nhằm hạn chế bệnh lây lan diện rộng.

2.5. Cây lạc

- Làm cỏ, xới xáo, bón phân cân đối, kịp thời giúp cây lạc sinh trưởng phát triển tốt.

- Tăng cường kiểm tra, theo dõi các đối tượng như nhóm bệnh héo rũ, bệnh gỉ sắt, bệnh đốm lá, sâu ăn lá,... để có biện pháp phòng trừ.

2.6. Cây trồng khác (cây sen, rau các loại, ngô, hoa, …): Hướng dẫn nông dân tiến hành chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Chỉ đạo gieo trồng sen lấy hạt đảm bảo theo qui trình, sử dụng giống rõ nguồn gốc, sạch bệnh để cây sinh trưởng tốt, hạn chế bệnh phát sinh gây hại. Theo dõi chặt chẽ sâu keo mùa thu gây hại để có biện pháp xử lý. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

                                                                                                                                                 Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thừa Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày