Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.349.469
Truy câp hiện tại 8.423
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 31/3/2021 đến ngày 06/4/2021)
Ngày cập nhật 08/04/2021

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 31/3/2021 đến ngày 06/4/2021)

 
I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 330C; Thấp nhất: 190C.

          - Độ ẩm: TB:  84 %; Thấp nhất: 62%.

          - Ngày mưa: 0 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng             

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

28.535

- 28.314 (Đông Xuân muộn: 223 ha)

- Trổ: 8.500 ha

- Làm đòng: 19.591 ha

- Đẻ nhánh: 223 ha (ĐX muộn)

Cây sắn

4.198

3.627

Phát triển thân lá

Cây ngô

1.297

1.293

Phát triển thân lá

Cây lạc

2.874

2.752

Phân cành - ra hoa - đâm tia

Cây rau

2.285

2.408

Phát triển thân lá - thu hoạch

Đậu các loại

801

717

Phát triển thân lá

Khoai lang

759

759

Phát triển thân lá - hình thành củ

Cây ném

188

150

Hình thành củ - phát triển củ

Cây sen

615

456

Mới trồng

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

Phát triển quả

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

7.795

7.795

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 1.402,4 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng: 576,5 kg, thu đuôi 3.000 đôi.

II. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu

1. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1.1. Cây lúa

           - Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 2.110 ha (tăng 200 ha so với tuần trước, tăng 84 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Hương Trà).

           - Bệnh đốm nâu diện tích nhiễm 280 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 45,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Hương Thủy, Phú Vang).

           - Chuột gây hại 186 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 559 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Thủy Dương - Hương Thủy, Hương Phong - Hương Trà, Đại Thành - Phú Lộc; Đông Vinh, Sịa 2 - Quảng Điền).

           - Sâu cuốn lá nhỏ diện tích nhiễm 234 ha (tăng 70 ha so với tuần trước, giảm 2.008,2 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10 - 20 con/m2, nơi cao 30 con/m2, sâu giai đoạn trưởng thành (Phú Lộc, Hương Thủy, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang).

           - Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 200-300 con/m2, rầy giai đoạn trưởng thành, tuổi 1-2 (Hương Trà, Phú Lộc, Phú Vang).

           - Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá, đạo ôn cổ bông, lem lép, ... phát sinh gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.

1.2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 261 ha (tăng 1 ha so với tuần trước, giảm 29 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 200 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 90 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

1.3. Cây ăn quả:

* Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 191 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán phườngThủy Biều - TP Huế).

- Bệnh thối rễ chết cây: Diện tích nhiễm 296,13 ha, tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-50% (Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền).

* Cây cam:

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

* Cây chuối:

          - Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 6 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái-A Lưới).

          - Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3,5 ha, mật độ 5-7 con/cây (Thị trấn, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim-A Lưới).

* Cây bơ:

- Bệnh thối rễ: Diện tích nhiễm 11,8 ha, tỷ lệ 10-30%, nơi cao >70%, trong đó diện tích bị chết 5,96 ha (Hồng Thủy - A Lưới).

1.4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 29 ha (tăng 0,5 ha so với tuần trước, giảm 11 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 26 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 23 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 35,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

1.5. Cây sắn

- Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 1.083,75 ha (tăng 12,77 ha so với tuần trước, giảm 508,15 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 10-30% diện tích nhiễm 48 ha, tỷ lệ 30-50% diện tích nhiễm 364 ha, tỷ lệ >70% diện tích nhiễm 671,45 ha (Hương Trà; Phong Điền; A Lưới). Diện tích đã tiêu hủy 8 ha (Hương Trà).

1.6. Cây lạc

- Bệnh héo rũ diện tích nhiễm 208 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 58 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Xuân, Hương Vân, Hương Văn, Hương Chữ, Tứ Hạ - Hương Trà).

- Bệnh gỉ sắt diện tích nhiễm 42,5 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Quảng Điền).

- Sâu ăn lá diện tích nhiễm 365 ha, mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 7-10 con/m2 (Quảng Điền, Hương Trà).

- Các đối tượng khác như bệnh đốm lá,...gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

1.7. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 33,7 ha, mật độ 2-4 con/m2, sâu tuổi 4-5 (Quảng Nhâm - A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự báo sinh vật gây hại và đề suất biện pháp chỉ đạo phòng trừ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa

           - Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép, bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại trên diện tích lúa trổ. Rầy nâu tiếp tục gây hại gia tăng mật độ và diện phân bố, có khả năng gây hại nặng trên các (Nếp, BT7, HT1, Khang Dân, KH1,…). Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục vũ hóa gây hại lúa làm đòng trổ.

           - Các đối tượng khác như: bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn,... phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

1.2. Cây trồng khác

          * Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn trắng có khả năng phát sinh gây hại khi gặp điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông đúng thời điểm khi lúa bắt đầu trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày, tùy theo giống lúa) bằng các loại thuốc như Beam 75WP, Trizole 75WP, Ninija 35EC, Filia 325SC,... kết hợp phun phòng lem lép hạt lúa bằng các loại thuốc Anvil 5SC, Amistar Top 325 SC, Tilt Super 300 EC,... Theo dõi, chỉ đạo phun bệnh khô vằn khi bệnh mới chớm xuất hiện, hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

- Tăng cường kiểm tra, theo dõi và chỉ đạo phun trừ rầy, sâu cuốn lá nhỏ nơi có mật độ cao (sâu cuốn lá nhỏ mật độ > 20 con/m2, rầy > 1.500 con/m2) để hạn chế lây lan.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác từ nay đến cuối vụ để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.2. Cây cao su:

- Theo dõi chặt chẽ bệnh thán thư, rụng lá Corynespora, rụng lá Pestalotiopsis, loét sọc miệng cạo, xì mủ, nấm hồng... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Đẩy nhanh tiến độ trồng mới, trồng dặm để khôi phục vườn cây đảm bảo thời vụ.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Đôn đốc và kiểm tra việc tiêu hủy sắn nhiễm bệnh khảm lá tại Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân, Hương Chữ, Tứ Hạ (thị xã Hương Trà); Phong Hiền, Phong Chương, Phong Mỹ, Phong Xuân, Phong Sơn, Phong An, Phong Thu, Thị Trấn, Phong Hòa, Phong Bình, Điền Hương, Điền Môn (huyện Phong Điền); Hồng Hạ (huyện A Lưới).

- Tăng cường chăm sóc, bón phân để cây sắn sinh trưởng phát triển khỏe tăng khả năng chống chịu với sâu bệnh gây hại và điều kiện ngoại cảnh bất lợi.

- Tăng cường theo dõi các đối tường sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp, nhất là bọ phấn trắng (môi giới) truyền bệnh khảm lá sắn nhằm hạn chế bệnh lây lan diện rộng.

2.5. Cây lạc

- Làm cỏ, xới xáo, bón phân cân đối, kịp thời giúp cây lạc sinh trưởng phát triển tốt.

- Tăng cường kiểm tra, theo dõi các đối tượng như nhóm bệnh héo rũ, bệnh gỉ sắt, bệnh đốm lá, sâu ăn lá,... phun trừ kịp thời để hạn chế lây lan.

2.6. Cây trồng khác (cây sen, rau các loại, ngô, hoa, …): Tăng cường chăm sóc, tỉa dặm đảm bảo mật độ. Phun phòng trừ bệnh khi mới chớm xuất hiện, đảm bảo kịp thời, hiệu quả, an toàn thực phẩm. Quan tâm chú trọng các đối tượng gây hại có khả năng ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng cây trồng để chỉ đạo phun trừ kịp thời trên diện hẹp.

                                                                                                                                                                         Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thừa Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày