Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.341.748
Truy câp hiện tại 4.123
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 01/9/2021 đến ngày 07/9/2021)
Ngày cập nhật 09/09/2021
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 340C; Thấp nhất: 240C.

          - Độ ẩm: TB: 85 %; Thấp nhất: 60%.

          - Ngày mưa: 02 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng     

 

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

Hè Thu: 25.669,1

25.531,3

+ Diện tích đã thu hoạch: 24.677,7 

+ Diện tích còn lại: 853,6 (A Lưới, Phú Lộc, Nam Đông, Huế)

Cây sắn

4.198

3.618

+ Phát triển củ: 3.598

+ Thu hoạch: 200

Cây ngô

570,7

        570,7       

Phát triển quả - Thu hoạch

Cây lạc

295

295

+ Phát triển quả: 288

+ Thu hoạch: 7

Cây rau

1.328,1

1.328,1

Phát triển thân lá

Đậu các loại

769,2

769,2

Phát triển quả - Thu hoạch

Khoai lang

536,7

536,7

Phát triển củ - Thu hoạch

Cây sen

615

544

Thu hoạch

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

Phát triển quả - Thu hoạch

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400 ha

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.1. Cây lúa

 Các đối tượng sinh vật gây hại giảm do lúa chín đã thu hoạch, cục bộ trên diện tích lúa đang trổ - chín chưa thu hoạch tại A Lưới, Phú Lộc, Nam Đông, Huế:

- Bệnh lem lép hạt nhiễm 10 ha (giảm 50 ha so với tuần trước, giảm 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Rầy nâu nhiễm 3 ha (giảm 12 ha so với tuần trước, tăng 3 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, rầy giai đoạn trưởng thành, tuổi 4,5.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh khô vằn, đốm nâu, gạch nâu, bệnh thối thân thối bẹ, nhện gié,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

1.2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 213 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 37 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

1.3. Cây ăn quả:

* Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 156 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 44 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán phường Thủy Biều - TP Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 83 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 24 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Trà, Phong Điền, Huế).

* Cây cam:

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

1.4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 30,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 12,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 6 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 32,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 2,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Bệnh chết chậm: Diện tịch nhiễm 12,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 1,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%

- Các đối tượng sinh vật gây hại như tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

1.5. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 1.091,15ha (không tăng so với tuần trước, tăng 919,592 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 4,7 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 355,3 ha, tỷ lệ >70% nhiễm 731,15 ha (Hương Trà; Phong Điền; A Lưới). Diện tích đã tiêu hủy 13 ha (Hương Trà: 8 ha, Phong Điền 5 ha).

1.6. Cây lạc: Các đối tượng khác như bệnh đốm lá, bệnh héo rũ, sâu ăn lá,...gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

1.7. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới        

1.1. Cây lúa

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh lem lép, rầy nâu,... tiếp tục gây hại cục bộ trên diện tích lúa trổ - chín chưa thu hoạch tại A Lưới, Phú Lộc, Nam Đông, Huế.

- Ngoài ra trên lúa chét, cỏ dại, các đối tượng như sâu cuốn lá, rầy, nhện gié, bệnh đốm nâu,… tiếp tục phát triển tồn tại trên đồng ruộng.

1.2. Cây trồng khác

          * Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Đôn đốc chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa đã chín còn lại chưa thu hoạch tại Phú Lộc, A Lưới,Nam Đông, Huế.

- Tiếp tục duy trì công tác điều tra phát hiện, kiểm soát đồng ruộng nhất là trên diện tích lúa chưa thu hoạch và trên lúa chét, cỏ dại để dự tính dự báo theo quy định.

2.2. Cây cao su:

- Theo dõi chặt chẽ bệnh thán thư, rụng lá Corynespora, rụng lá Pestalotiopsis, loét sọc miệng cạo, xì mủ, nấm hồng... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối cho cây sau thu hoạch quả giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại.

- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Chỉ đạo thu hoạch sắn, đặc biệt các vùng thấp trũng để hạn chế thiệt hại do mưa lũ gây ngập úng. Đối với diện tích nhiễm bệnh khảm lá sắn, sau khi thu hoạch tiến hành tiêu hủy các bộ phận của cây bị bệnh để hạn chế nguồn bệnh tồn tại và phát triển trên đồng ruộng.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp; kiểm tra phun trừ bọ phấn trắng (môi giới) truyền bệnh khảm lá sắn nơi có mật độ cao nhằm hạn chế bệnh lây lan diện rộng.

2.5. Cây trồng khác (cây sen, rau các loại, lạc, ngô, hoa, …): Chỉ đạo thu hoạch diện tích đã đến kỳ thu hoạch. Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại trên cây rau, ngô, hoa các loại,... kịp thời, hiệu quả tránh chủ quan ảnh hưởng đến năng suất và sản lượng cây trồng.

                    

                                                                                                                    Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày