Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.297.314
Truy câp hiện tại 1.248
Hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng vụ Đông Xuân 2022 - 2023
Ngày cập nhật 07/12/2022

Vụ Đông Xuân 2022-2023, toàn Tỉnh dự kiến gieo cấy khoảng 28.000 ha lúa. Nhằm tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng phát triển tốt và hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra, đảm bảo năng xuất có hiệu quả. Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn cơ cấu giống và lịch thời vụ gieo trồng của một số loại cây chính trong vụ Đông Xuân 2022 - 2023 như sau:

 

1. Đối với cây lúa
- Cơ cấu giống
+ Nhóm dài ngày, trung ngày: Các giống NN4B, X21, Xi23,… chiếm 10 - 15%.
+ Nhóm ngắn ngày và cực ngắn: Các giống Khang dân, ĐT100 (KH1), HT1, TH5, HN6, J02, BT7,..... chiếm 85 - 90% tổng diện tích gieo cấy.
Để đảm bảo năng suất và sản lượng lúa, các địa phương cần bố trí hợp lý nhóm giống dài, trung ngày, ngắn ngày trên cơ sở xem xét cụ thể điều kiện sản xuất của từng vùng. Khuyến khích sản xuất thử giống có triển vọng HG12 và mạnh dạn đưa một số giống lúa đã được công nhận chính thức; giống mới có tham gia liên kết tiêu thụ sản phẩm, ưu điểm về năng suất chất lượng để đa dạng hóa bộ giống của tỉnh như DT39, Hà Phát 3, ST24, VNR20… 
- Lịch thời vụ: Bố trí khung lịch thời vụ để đảm bảo lúa vụ Đông Xuân trổ tập trung từ 10/4 đến 20/4; cụ thể như sau:
 
 

Giống lúa

TGST

(ngày)

Ngày gieo cấy

Ngày trổ

Ngày thu hoạch

Gieo mạ

Gieo sạ

Cấy

I. Nhóm giống dài ngày

NN4B

145±5

15-20/12

25/12-5/1

15-20/1

10-20/4

10-20/5

II. Nhóm giống trung ngày

Xi23, X21, nếp địa phương …

140±5

20-25/12

30/12-10/1

20-25/1

10-20/4

10-20/5

III. Nhóm giống ngắn ngày

J02, BT7,...

125±5

05-10/1

15/1-20/1

01-05/2

10-25/4

10-25/5

Khang dân, ĐT100 (KH1), HT1, HN6, DV108...

120±5

10-20/1

20/1-5/2

05-15/2

10-25/4

10-25/5

TH5, PC6 …

115±5

15-20/1

25/1-5/2

10-15/2

10-25/4

10-20/5

 

2. Cây màu, cây công nghiệp, cây ăn quả

TT

Cây trồng

Giống chủ yếu

Thời vụ trồng

1

Khoai lang

Các loại

5/11 - 5/1

2

Ngô

Ngô lai, Nếp nù, ngô địa phương...

5/12 – 15/2

3

Sắn

KM94, KM95, KM140, Ba trăng...

Đất đồi: Tháng 12 – tháng 3; đất cát: Tháng 11 – tháng 2

4

Lạc

Giấy, L14, L18,...

Đất cát: trồng từ 20/12 đến 20/1, đất thịt trồng từ 20/1 đến 10/2 (Vùng cao không tưới được nên gieo sớm, vùng thấp tưới được có thể gieo muộn hơn)

5

Đậu đỗ

Đậu đỗ các loại

20/1 – 20/2

6

Rau các loại

 

Từ 15/11

Các vùng đất thấp nên gieo sau ngày 16/11 (23 tháng 10 Âm lịch) để tránh lũ lụt.

7

Cây ăn quả

Các loại

20/11 – 05/2

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày