Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.297.800
Truy câp hiện tại 1.562
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 08/02/2023 đến ngày 14/02/2023)
Ngày cập nhật 16/02/2023
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: Cao nhất: 330C; Thấp nhất: 210C.

          - Độ ẩm: TB: 84 %; Thấp nhất: 61 %.

          - Ngày mưa: 01 ngày mưa .

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

          Đông Xuân: 28.105,5

 

 Đã gieo sạ: 28.075,5

 

 

 Đẻ nhánh: 28.075,5

 

Cây Ngô

1.074,64

900,9

Mới trồng-Cây con

Cây Lạc

2.357,03

1.528

Mới trồng-Cây con

Đậu các loại

752,66

603,4

Mới trồng-Cây con

Rau các loại

2.026,85

1.654,5

Phát triển thân lá

Khoai lang

674,72

572,2

Mới trồng- Cây con

Cây sắn

3.611,33

2.430

Mới trồng- Cây con

Cây ném

150

150

Phát triển thân lá

Cây sen

601,21

10,5

Mới trồng

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

KTCB–Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5

KTCB: 31,9

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng: 214,5 kg (tăng 30 kg so với tuần trước), thu đuôi 5.980 đuôi (tăng 1.670 đuôi so với tuần trước).

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Trên cây lúa:

- Bệnh đạo ôn lá diện tích nhiễm 105 ha (tăng 105 ha so với tuần trước, tăng 105 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% trên giống J02 (Phú Hồ, Phú Mỹ, Phú Lương, Phú Gia-Phú Vang; An Nong 1, An Nong 2, Bắc Sơn-Phú Lộc).

- Ốc bươu vàng diện tích nhiễm 735 ha (tăng 110 ha so với tuần trước và tăng 488 ha so với cùng kỳ năm ngoái), mật độ 1-3 com/m2, nơi cao 5-10  com/m2 (Hương Trà, Quảng Điền, Huế, Hương Thủy, Phú Lộc).

- Chuột diện tích nhiễm 27 ha (tăng 7 ha so với tuần trước, giảm 18 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 5-10% (HTX Đông Phú-Quảng Điền, Điền Lộc, Điền Hương-Phong Điền).         

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bọ trĩ, dòi đục nõn, cỏ dại… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 215 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 240 ha (không tăng so với tuần trước, giản 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 165 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 6 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 120 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 42 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 27 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 24 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 11 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 27 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 6,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 11 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 3,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như tuyến trùng, rệp sáp… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây sắn:  Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 27 ha (tăng 22 ha so với tuần trước, giảm 310,5 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 5 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 15 ha, tỷ lệ 70% nhiễm 7 ha (Tây Xuân, Văn Xá Tây-Hương Trà).

6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.                                                                                                                                  

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa

Bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại trên các giống nhiễm (Xi23, X21, JO2,...). Ốc bươu vàng tiếp tục phát sinh gây hại trên diện tích mới gieo sạ. Chuột tiếp tục gây hại gia tăng, nhất là trên các vùng ven đê, mồ mã,.... Các đối tượng sinh vật khác gây hại với mật độ và tỷ lệ thấp.

1.2. Cây trồng khác

* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, bón phân thúc cân đối, điều tiết nước hợp lý,... giúp cây lúa sinh trưởng tốt tăng khả năng chống chịu với sinh vật gây hại; sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn, hiệu quả.

- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá để phun phòng trừ kịp thời khi bệnh chớm xuất hiện, nhất là trên các giống nhiễm như Xi23, Nếp, JO2,...

- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế thiệt hại do chuột gây ra vào giai đoạn lúa làm đòng-trổ.

- Theo dõi diễn biến thời tiết và các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp chăm sóc, chống rét, quản lý và phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại kịp thời, hiệu quả.

2.2. Cây cao su:

- Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn và hiệu quả.

- Điều tra theo dõi chặt chẽ một số bệnh gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh rụng lá đốm tròn, loét sọc miệng cạo, xì mủ,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, cành sâu bệnh, thoát nước tốt cho vườn hạn chế bị ngập úng do mưa.

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối, tăng cường bón phân chuồng hoai mục giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại; quản lý và phòng trừ bệnh chảy gôm.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Tranh thủ thời tiết tạnh ráo làm đất để trồng đúng lịch thời vụ. Sử dụng các loại giống sắn nguồn gốc rõ ràng và giống sạch bệnh khảm lá sắn để trồng. Tuyệt đối không sử dụng giống đã nhiễm bệnh khảm lá sắn để trồng; không vận chuyển, mua bán hom giống đã nhiễm bệnh khảm lá sắn.

- Rà soát nhu cầu giống sắn sạch bệnh khảm lá sắn của các địa phương và thông tin nguồn giống sắn sạch bệnh để trồng trong niên vụ 2023.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn, bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh khảm lá sắn) để có biện pháp quản lý ngay từ đầu vụ.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, lạc,…):

- Tranh thủ thời tiết tạnh ráo, tiến hành làm đất để sản xuất gieo trồng đảm đúng lịch thời vụ. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, sản xuất theo tiêu chuẩn Vietgap, hướng hữu cơ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

 

 

 

                                                                                                                     Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày