Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.290.693
Truy câp hiện tại 17.380
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 10/5/2023 đến ngày 16/5/2023)
Ngày cập nhật 18/05/2023
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: Cao nhất: 340C; Thấp nhất: 240C.

          - Độ ẩm: TB: 76 %; Thấp nhất: 60 %.

          - Ngày mưa: 05 ngày mưa dông .

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

  Đông Xuân: 28.105,5

 

         28.000,77

 

Thu hoạch: 24.312,35

Trổ-Chín: 3.688,42

Làm đất: 7.191

Gieo sạ: 943

Cây Ngô

1.074,64

1074,64

Phát triển quả

Cây Lạc

2.357,03

2.241,23

Ra hoa-Phát triển quả

Đậu các loại

752,66

752,66

Phát triển thân lá

Rau các loại

2.026,85

2.027,5

Phát triển thân lá

Khoai lang

674,72

674,4

Phát triển củ

Cây sắn

3.611,33

3.719

Phát triển thân lá

Cây ném

150

150

Phát triển thân lá

Cây sen

601,21

620

Phát triển thân lá-Ra hoa

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

KTCB–Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5

KTCB: 31,9

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Trên cây lúa:

- Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 210 ha (giảm 435 ha so với tuần trước, giảm 110 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% (HTX Tam Giang, Tín Lợi, Thạnh Lợi,...–Quảng Điền; Phú Hồ,Phú Gia, Vinh Hà, Phú Xuân, ...-Phú Vang).

- Bệnh lem lép diện tích nhiễm 100 ha (giảm 113,7 ha so với tuần trước, giảm 137 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Phú Hồ, Phú Gia, Phú Lương, Vinh Hà, Phú Xuân, ...-Phú Vang; Quảng Điền; Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm nâu, gạch nâu, rầy các loại, chuột, sâu đục thân, cỏ dại… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 215 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 260 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 167 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 110 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 34 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 27 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 24 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 11 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 27 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 11 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như tuyến trùng, rệp sáp… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây sắn:  Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 687,5 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, tăng 39,8 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 264 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 250 ha, tỷ lệ 70% nhiễm 173,5 ha (Tây Xuân, Văn Xá Tây,...-Hương Trà; Phong An, Phong Hiền, Phong Mỹ, Phong Chương,...-Phong Điền).

6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.                                                                                                                                  

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa

 - Lúa Đông Xuân 2022-2023: Bệnh lem lép, khô vằn, rầy nâu tiếp tục gây hại cục bộ trên diện tích lúa đang giai đoạn chín chưa thu hoạch. Các đối tượng khác phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

 - Lúa Hè Thu 2023: Các đối tượng sinh vật gây hại như cỏ dại, bọ trĩ,..., phát sinh gây hại trên diện tích lúa trà đầu giai đoạn 1-3 lá.

1.2. Cây trồng khác

 * Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Đôn đốc thu hoạch đối với những diện tích lúa đã chín, sau thu hoạch tiến hành vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất để chôn vùi gốc rạ, cỏ dại nhằm hạn chế sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.

- Chuẩn bị giống, vật tư, … để gieo cấy vụ Hè Thu đảm bảo khung lịch thời vụ

2.2. Cây cao su:

- Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn và hiệu quả.

- Điều tra theo dõi chặt chẽ một số bệnh gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh rụng lá đốm tròn, loét sọc miệng cạo, xì mủ,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, cành sâu bệnh, thoát nước tốt cho vườn hạn chế bị ngập úng do mưa.

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối, tăng cường bón phân chuồng hoai mục giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại; quản lý và phòng trừ bệnh chảy gôm.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn: Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn, bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh khảm lá sắn) để có biện pháp quản lý ngay từ đầu vụ.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, lạc,…):

- Làm cỏ, chăm sóc bón phân cân đối hợp lý giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, sản xuất theo tiêu chuẩn Vietgap, hướng hữu cơ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

 

 

 

                                                                                                              Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày