Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.291.267
Truy câp hiện tại 17.621
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 09/8/2023 đến ngày 15/8/2023)
Ngày cập nhật 21/08/2023
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: Cao nhất: 400C; Thấp nhất: 270C.

          - Độ ẩm: TB: 60%; Thấp nhất: 36%.

          - Ngày mưa: 0 ngày mưa dông .

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

  Hè Thu: 25.480,86

 

25.294,1

 

- Thu hoạch: 647

- Trổ-Chín: 24.076,1

- Chưa trổ: 571 (tại A Lưới)

 

Cây Ngô

 

577,54

Phát triển quả

Cây Lạc

 

316,33

Phát triển quả

Đậu các loại

 

542,69

Phát triển thân lá - thu hoạch

Rau các loại

 

1371,35

Phát triển thân lá

Khoai lang

 

429,28

Phát triển củ

Cây sắn

Đông Xuân: 3.611,33

3.683,23

Phát triển củ

Hè Thu

347,6

Phát triển thân lá

Cây sen

Đông Xuân: 601,21

620,69

Phát triển hạt - thu hoạch

Hè Thu

12,71

Phát triển thân lá-Ra hoa

Cây ăn quả

3.597,8

3.213,6

KTCB–Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5

KTCB: 31,9

Cây cao su

6.700

6.400

Kinh doanh: 6.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuốc chuột đã sử dụng: 350 kg (không tăng so với tuần trước), thu đuôi: 6.500 đuôi (không tăng đuôi so với tuần trước).

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Trên cây lúa:

- Bệnh lem lép diện tích nhiễm 3.638 ha (tăng 332 ha so với tuần trước, tăng 1.458,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phú Vang, Hương Trà, Quảng Điền, Huế).

- Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 2.234 ha (tăng 149 ha so với tuần trước, giảm 389 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%, bệnh cấp 1-3, (Phú Vang, TP. Huế, Phú Lộc, Quảng Điền).

- Nhện gié diện tích nhiễm 1.825 ha (tăng 240 ha so với tuần trước, tăng 340 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phú Vang, Hương Trà, Quảng Điền, Huế).

- Sâu cuốn lá diện tích nhiễm 261 ha (giảm 95 ha so với tuần trước, tăng 158 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, sâu chủ yếu tuổi tuổi 1-2 (Vinh Hà, Phú Gia - Phú Vang, Quảng Điền, ...).

- Chuột diện tích nhiễm 936 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 536,8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Phú Lộc, Hương Trà, Quảng Điền, Phú Vang).

- Bọ phấn diện tích nhiễm 519 ha (tăng 3 ha so với tuần trước, tăng 519 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, nơi cao 30% (TP. Huế, Phú Vang, Phú Lộc).

- Rầy các loại diện tích nhiễm 5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 304 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2 (Phú Lương – Phú Vang).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu keo, bệnh đốm nâu, thối thân thối bẹ, … gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 230 ha (tăng 15 ha so với tuần trước, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 245 ha (giảm 15 ha so với tuần trước, giảm 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespore: Diện tích nhiễm 350 ha (không tăng so với tuần trước và  so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10 % (Hương Trà, Phong Điền)

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 217 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 57 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân, Hương Bình-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 130 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 57 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 135 ha (tăng 135 ha so với tuần trước, tăng 135 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Hương Trà, Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 27 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 24 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 11 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 27 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 3,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như tuyến trùng, rệp sáp… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 687,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 39,8 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 264 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 250 ha, tỷ lệ 70% nhiễm 173,5 ha (Tây Xuân, Văn Xá Tây – Hương Trà; Phong An, Phong Hiền, Phong Mỹ, Phong Chương – Phong Điền).

6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.                                                                                                                                  

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa

- Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié, ... tiếp tục gây hại gia tăng về tỷ lệ và diện tích, nhất là trên diện tích trổ chín và trà muộn đang chuẩn bị trổ. Rầy nâu tiếp tục phát triển tích lũy mật độ và gây hại gia tăng trên đồng ruộng, nhất là các vùng đang nhiễm rầy, vùng nhiễm rầy nặng hàng năm.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, bọ phấn, sâu đục thân, bệnh đốm nâu, bệnh thối thân, thối bẹ, ... tồn tại phát triển gây hại trên đồng ruộng.

1.2. Cây trồng khác

 * Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ rầy nâu nơi mật độ cao (> 1.500 con/m2) bằng các loại thuốc Acnipyram 50WP, Nitensuper 500WP, Chess 50WG, Cheestar 500WG, Starcheck 755WG,... Sau phun 2-3 ngày kiểm tra đồng ruộng thấy rầy có xu hướng phát triển gia tăng chỉ đạo phun lần 2 để chống tái nhiễm.

- Phun phòng bệnh lem lép hạt lúa trên diện tích lúa trổ trà muộn tại A Lưới.

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp.

- Lưu ý: Do điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao, duy trì mực nước ở trong ruộng lúa từ giai đoạn trổ - chín (chỉ rút cạn nước trước khi thu hoạch 7-10 ngày). Phun phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại vào buổi chiều mát, phun đảm bảo lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích và đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”. Sau khi phun phòng trừ tăng cường kiểm tra, giám sát kết quả phòng trừ để có biện pháp chống tái nhiễm.

2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, cành sâu bệnh, tăng cường tưới nước cho cây. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn: Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn, bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh khảm lá sắn) để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời hiệu quả.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, lạc,…):

- Làm cỏ, chăm sóc bón phân cân đối hợp lý giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, sản xuất theo tiêu chuẩn Vietgap, hướng hữu cơ, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

 

 

 

                                                                                                            Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày