Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.313.750
Truy câp hiện tại 11.035
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 06/12/2023 đến ngày 12/12/2023)
Ngày cập nhật 14/12/2023
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: Cao nhất: 290C; Thấp nhất: 200C.

          - Độ ẩm TB: 90%; Thấp nhất: 80%.

          - Ngày mưa: 03 ngày mưa .

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây sắn

Đông Xuân: 3.958,93

4.030,83

Phát triển củ: 130,83

Thu hoạch: 3.900

Cây rau

Rau vụ Đông

944

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.597,8

3.413

KTCB–Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

210

Kinh doanh: 210

Cây cao su

6.700

5.637

Kinh doanh: 5.637

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Lúa chét, cỏ dại: Rầy các loại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 200 con/m2.  Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, cục bộ nơi cao 5-10 con/m2. Chuột tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng, phát dục nhiều lứa tuổi khó kiểm soát. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, sâu khoang, bọ trĩ, bệnh đốm nâu … tiếp tục tồn tại phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespore: Diện tích nhiễm 400 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 70 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10 % (Hương Trà, Phong Điền)

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 260 ha ( không tăng so với tuần trước, tăng 95 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân, Hương Bình-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 155 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 65 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây tiêu:

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, bệnh chết nhanh, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, tiêu,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.                                                                                          

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Trên lúa chét, cỏ dại:

Các đối tượng sinh vật gây hại như: sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh lem lép, ...  tiếp tục tích lũy, tồn tại trên diện tích không ngập úng.

1.2. Cây trồng khác

* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Đôn đốc các địa phương cày lật đất trên vùng cao không ngập nước để hạn chế sinh vật gây hại phát triển, cỏ dại, lúa chét chuyển tiếp sang vụ sau.

- Tranh thủ đồng ruộng đang bị ngập nước, chuột co cụm trên các vùng cao, cồn mồ, cồn mả, đê đập để tiến hành diệt chuột nhằm hạn chế mật độ trước khi xuống vụ sản xuất.

- Rà soát chuẩn bị vật tư nông nghiệp (giống, phân bón,….), nạo vét, gia cố kênh mương, hệ thống tưới tiêu,… đảm bảo cho sản xuất vụ Đông Xuân 2023-2024.

2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, sâu bệnh, chống đỡ các cành gần mặt đất, vun gốc, khơi thông cống rãnh để thoát nước tốt, chống đổ ngã đề phòng khi mưa to gió lớn; chăm sóc, bón phân cân đối, hợp lý.

- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn: Tranh thủ khi thời tiết tạnh ráo, tiến hành vệ sinh đồng ruộng sau khi thu hoạch sắn, đốt, tiêu hủy các bộ phận của cây sắn nhiễm bệnh khảm lá sắn để hạn chế nguồn bệnh lây lan sang vụ sau.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Chỉ đạo thu hoạch diện tích đã đến kỳ thu hoạch hạn chế thiệt hại do ảnh hưởng của mưa lũ gây ngập úng. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

 

 

                                                                                                        Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày