Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.308.165
Truy câp hiện tại 7.311
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 21/02/2024 đến ngày 27/02/2024)
Ngày cập nhật 29/02/2024
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: Cao nhất: 330C; Thấp nhất: 190C.

          - Độ ẩm TB: 88%; Thấp nhất: 70%.

          - Ngày mưa: 01 ngày mưa .

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

 Đông Xuân: 28.004

+ Đã gieo sạ: 28.004

 

+ Đẻ nhánh: 28.004

 

Cây Ngô

978

745

Mới trồng-Cây con

Cây Lạc

2.286

2.127

Mới trồng-Cây con

Đậu các loại

776

547

Mới trồng-Cây con

Khoai lang

608

533

Mới trồng-Cây con

Rau các loại

2.056

1.648

Phát triển thân lá

Sắn

3.856

2.676

Mới trồng-Cây con

Ném

154

154

Phát triển thân lá

Cây sen

645,51

193

Mới trồng-Cây con

Cây ăn quả

3.597,8

3.413

KTCB–Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

210

Kinh doanh: 210

Cây cao su

6.700

5.637

Kinh doanh: 5.637

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng: 267,5 kg (không tăng so với tuần trước), thu đuôi 5.990 đuôi (không tăng so với tuần trước).

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Trên mạ và lúa sạ:

- Bệnh đạo ôn lá diện tích nhiễm 385 ha (giảm 64 ha so với tuần trước, giảm 435 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% chủ yếu trên các giống J02, Nếp (Thủy Châu, Thủy Phương, Thủy Phù,... – Hương Thủy; Phú Hồ, Phú Mỹ, Phú Gia, Phú Đa, Phú Lương, Vinh Xuân,... – Phú Vang; An Xuân, Đông Vinh, Quảng Thọ,... – Quảng Điền).

- Chuột gây hại diện tích nhiễm 207 ha (tăng 41 ha so với tuần trước, tăng 112 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Huế, Phú Vang, Phong Điền, Hương Trà,...).    

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 240 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespore: Diện tích nhiễm 350 ha (không tăng so với tuần trước và cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10 % (Hương Trà, Phong Điền)

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 197ha (giảm 3 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân, Hương Bình-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 65 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 55 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, câu cấu, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây tiêu:

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, bệnh chết nhanh, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây sắn:  Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 60 ha (tăng 40 ha so với tuần trước, giảm 8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 1-3%, nơi cao 5-10% (Tây Xuân, Văn Xá Tây,... - Hương Trà).

6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, tiêu,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.                                                                                          

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa:

- Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại trên các giống nhiễm (Nếp, X21, Xi23, JO2,...). Chuột gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại trên các chân ruộng gần cồn mồ mã, đê đập, ven làng...

- Các đối tượng khác như: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh khô vằn,... phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

1.2. Cây trồng khác

 * Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

 * Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân thúc cân đối, điều tiết nước hợp lý,... giúp cây lúa sinh trưởng tốt tăng khả năng chống chịu với sinh vật gây hại.

- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm bệnh đạo ôn lá để phun phòng trừ kịp thời khi bệnh chớm xuất hiện, nhất là trên các giống nhiễm như Xi23, Nếp, JO2,...

- Theo dõi diễn biến thời tiết và các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp chăm sóc, quản lý và phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại kịp thời, hiệu quả.

2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành vượt, cành sâu bệnh, thoát nước tốt cho vườn hạn chế bị ngập úng do mưa.

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối, tăng cường bón phân chuồng hoai mục giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại; quản lý và phòng trừ bệnh chảy gôm.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Tranh thủ thời tiết tạnh ráo làm đất để trồng đúng lịch thời vụ. Sử dụng các loại giống sắn nguồn gốc rõ ràng và giống sạch bệnh khảm lá sắn để trồng. Tuyệt đối không sử dụng giống đã nhiễm bệnh khảm lá sắn để trồng; không vận chuyển, mua bán hom giống đã nhiễm bệnh khảm lá sắn.

- Rà soát nhu cầu giống sắn sạch bệnh khảm lá sắn của các địa phương và thông tin nguồn giống sắn sạch bệnh để trồng trong niên vụ 2024.

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn, bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh khảm lá sắn) để có biện pháp quản lý ngay từ đầu vụ.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp. Tranh thủ thời tiết tạnh ráo để làm đất gieo trồng đảm bảo lịch thời vụ.

 

 

 

                                                                                                          Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày