Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.302.037
Truy câp hiện tại 3.672
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 29/5/2024 đến ngày 04/6/2024)
Ngày cập nhật 05/06/2024
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: Cao nhất: 370C; Thấp nhất: 270C.

          - Độ ẩm TB: 62%; Thấp nhất: 48%.

          - Ngày mưa: 01 ngày mưa .

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

 Hè Thu: 25.422,3

 

+ Đã gieo sạ xong: 25.422,3

 

 

+ Đẻ nhánh: 24.264,3

+ Mới gieo–Mũi chông: 1.158

Cây Ngô

978

976

Phát triển quả-thu hoạch

Cây Lạc

2.286

2.288

Phát triển quả-thu hoạch

Đậu các loại

776

750

Phát triển thân lá

Khoai lang

608

591

Phát triển củ

Rau các loại

2.056

2.032

Phát triển thân lá

Sắn

3.856

3.682

Phát triển thân lá

Ném

154

154

Phát triển củ

Cây sen

645,51

645,51

Ra hoa-phát triển gương

Cây ăn quả

3.597,8

3.413

KTCB–Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

210

Kinh doanh: 210

Cây cao su

6.700

5.637

Kinh doanh: 5.637

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng: 130 kg (tăng 105 kg so với tuần trước).

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Trên cây lúa:

- Chuột gây hại diện tích nhiễm 288,5 ha (tăng 65,5 ha so với tuần trước, tăng 288,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 7-10% (Đông Toàn, Tây Toàn, Phú An,...-Hương Trà; HTX NN Thống Nhất, An Xuân, Số 2 Sịa, Thạnh Lợi, Quảng Thọ 1, Quảng Thọ 2, Đông Phú, Kim Thành, Phú Thanh,...-Quảng Điền; Phong Bình, Phong Chương, Phong Hòa, Phong Hiền, Phong Sơn,...-Phong Điền).       

- Ốc bươu vàng diện tích nhiễm 349 ha (tăng 60 ha so với tuần trước và tăng 57 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 com/m2, nơi cao 3-5  com/m2 (Phú An, La Chữ, Đông Toàn,...-Hương Trà; HTX NN Đông Vinh, Số 2 Sịa, Phú Hòa, Phú Thuận, Nam Vinh, Quảng Thọ 1, Quảng Thọ 2, Kim Thành, Đông Phú, Phú Thanh,...-Quảng Điền; Phong Sơn, Phong An, Phong Hiền, Điền Hương,...-Phong Điền; rãi rác các hợp tác xã khu 1, khu 2, htx S.Hà, B.Hà,...-Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, … gây hại rãi rác mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 240 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespore: Diện tích nhiễm 350 ha (không tăng so với tuần trước và cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10 % (Hương Trà, Phong Điền)

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 197 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân, Hương Bình-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 65 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 45 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, câu cấu, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây sắn:  Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 577,2 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 110,3 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 352,5 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 188,5 ha, tỷ lệ 70% nhiễm 36,2 ha (Tây Xuân, Văn Xá Tây,... - Hương Trà; Phong An, Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Hiền...-Phong Điền; HTX Đông Sơn, Đại Thành-Phú Lộc).

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa:

           - Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại trên các chân ruộng thấp trũng, mặt ruộng không bằng phẳng. Bọ trĩ sẽ phát sinh gây hại trên các chân ruộng bị thiếu nước, chăm sóc kém. Chuột gây hại gia tăng tại các vùng gần cồn mồ, đê đập, ven làng Các đối tượng sinh vật gây hại phát sinh, phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

1.2. Cây trồng khác

* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Tiến hành chăm sóc, tỉa dặm để đảm bảo mật độ trên đồng ruộng; bón phân thúc sớm và điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng, phát triển khỏe. Đối với các chân ruộng bị chua phèn tăng cường bón vôi hoặc phân lân hạ phèn để thau chua, rửa phèn, thường xuyên giữ nước trong ruộng nhằm hạn chế hiện tượng ngộ độc hữu cơ ảnh hưởng sinh trưởng phát triển của cây lúa.

- Tăng cường theo dõi đồng ruộng, diễn biến thời tiết, tình hình sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý; Tuyên truyền, vận động nông dân hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật từ khi gieo sạ đến 35 ngày sau khi gieo sạ để bảo vệ các loài sinh vật có ích, chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi cần thiết và phải đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”.

- Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ trên đồng ruộng.

2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối, tăng cường bón phân chuồng hoai mục giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại; quản lý và phòng trừ bệnh chảy gôm.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn, bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh khảm lá sắn) để có biện pháp quản lý nhằm hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp. Tranh thủ thời tiết tạnh ráo để làm đất gieo trồng đảm bảo lịch thời vụ.

 

 

 

                                                                                                                   Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày