Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.297.053
Truy câp hiện tại 1.074
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 19/6/2024 đến ngày 25/6/2024)
Ngày cập nhật 26/06/2024
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: Cao nhất: 360C; Thấp nhất: 260C.

          - Độ ẩm TB: 64%; Thấp nhất: 50%.

          - Ngày mưa: 0 ngày mưa .

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

 Hè Thu: 25.324

 

+ Đã gieo sạ xong: 25.324

 

 

+ Đẻ nhánh: 25.324

 

Cây Ngô

622

616

Phát triển thân lá

Cây Lạc

312,7

312,7

Phát triển thân lá

Đậu các loại

591,7

585,2

Phát triển thân lá

Khoai lang

505,8

505,8

Phát triển thân lá

Rau các loại

1.611

1.376

Phát triển thân lá

Sắn

Đông Xuân: 3.643

3.643

Phát triển củ

Hè Thu: 358

358

Mới trồng-Phát triển thân lá

Ném

149

149

Phát triển thân lá

Cây sen

679

679

Ra hoa-phát triển hạt

Cây ăn quả

3.597,8

3.413

KTCB–Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

210

Kinh doanh: 210

Cây cao su

6.700

5.637

Kinh doanh: 5.637

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng: 200 kg (tăng 30 kg so với tuần trước), thu đuôi: 9.500 đuôi (tăng 9.500 đuôi so với tuần trước).

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Trên cây lúa:

- Chuột gây hại diện tích nhiễm 457 ha (giảm 310 ha so với tuần trước, tăng 334 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 7-10% (Đông Toàn, Tây Toàn, Phú An,...-Hương Trà; HTX NN Thống Nhất, An Xuân, Số 2 Sịa, Thạnh Lợi, Quảng Thọ 1, Quảng Thọ 2, Đông Phú, Kim Thành, Phú Thanh,...-Quảng Điền; Phong Bình, Phong Chương, Phong Hòa, Phong Hiền, Phong Sơn,...-Phong Điền).  

- Ốc bươu vàng diện tích nhiễm 20 ha (giảm 59 ha so với tuần trước và không tăng so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 com/m2, nơi cao 3-5  com/m2 (Phú An, La Chữ, Đông Toàn,...-Hương Trà; HTX NN Đông Vinh, Số 2 Sịa, Phú Hòa, Phú Thuận, Nam Vinh, Quảng Thọ 1, Quảng Thọ 2, Kim Thành, Đông Phú, Phú Thanh,...-Quảng Điền; rãi rác các hợp tác xã khu 1, khu 2, htx S.Hà, B.Hà,...-Phú Lộc).

- Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 95 ha (tăng 95 ha so với tuần trước và so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 10-20%, bệnh cấp 1-3, (Phong Bình, Phong Chương, Phong Hòa, Phong Hiền, Phong Sơn,...-Phong Điền; Hương Phong, Phú Dương, Phú Mậu,...-Huế, HTX An Xuân, số 2 Sịa,...-Quảng Điền ).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, … gây hại rãi rác mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 240 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespore: Diện tích nhiễm 350 ha (không tăng so với tuần trước và cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10 % (Hương Trà, Phong Điền)

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 197 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân, Hương Bình-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 65 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 65 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, câu cấu, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây sắn:  Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 577,2 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 110,3 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 352,5 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 188,5 ha, tỷ lệ 70% nhiễm 36,2 ha (Tây Xuân, Văn Xá Tây,... - Hương Trà; Phong An, Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Hiền...-Phong Điền; HTX Đông Sơn, Đại Thành-Phú Lộc).

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa:

           Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, nhện gié, bọ phấn, bệnh khô vằn, thối thân thối bẹ sẽ phát sinh phát triển gây hại trong thời gian tới . Các đối tượng sinh vật gây hại: chuột, bệnh đốm nâu, gạch nâu,... tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại.

1.2. Cây trồng khác

 * Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân thúc đòng kịp thời cân đối giữa đạm và kali. Thường xuyên giữ nước trong ruộng, giúp cây lúa chống chịu với điều kiện thời tiết nắng nóng nhiệt độ cao.

- Kiểm tra và phun trừ bệnh khô vằn khi mới chớm xuất hiện để hạn chế bệnh lây lan trên đồng ruộng.

- Tăng cường kiểm tra theo dõi sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bọ phấn, nhện gié để phun trừ nơi mật độ, tỷ lệ hại cao.

- Tăng cường theo dõi đồng ruộng, diễn biến thời tiết, tình hình các đối tượng sinh vật gây hại  khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ kịp thời trên diện hẹp.

2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối, tăng cường bón phân chuồng hoai mục giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại; quản lý và phòng trừ bệnh chảy gôm.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn, bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh khảm lá sắn) để có biện pháp quản lý nhằm hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

 

 

 

                                                                                                                 Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày