Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.855.999
Truy câp hiện tại 7.712
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 24/7/2024 đến ngày 30/7/2024)
Ngày cập nhật 01/08/2024
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: Cao nhất: 350C; Thấp nhất: 270C.

          - Độ ẩm TB: 64%; Thấp nhất: 52%.

          - Ngày mưa: 0 ngày mưa .

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng (ha)

Cây lúa

 Hè Thu: 25.324

 

+ Đã gieo sạ xong: 25.324

 

 

+ Làm đòng: 2.075

+ Trổ: 23.098

+ Thu hoạch:151(HT sớm)

 

Cây Ngô

622

616

Phát triển thân lá

Cây Lạc

312,7

312,7

Phát triển thân lá

Đậu các loại

591,7

591,7

Phát triển thân lá

Khoai lang

505,8

505,8

Phát triển thân lá

Rau các loại

1.611

1.384

Phát triển thân lá

Sắn

Đông Xuân: 3.643

3.643

Phát triển củ

Hè Thu: 358

358

Mới trồng-Phát triển thân lá

Ném

149

149

Phát triển thân lá

Cây sen

679

679

Thu hoạch

Cây ăn quả

3.597,8

3.413

KTCB–Kinh doanh

Cây hồ tiêu

275,4

210

Kinh doanh: 210

Cây cao su

6.700

5.637

Kinh doanh: 5.637

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuốc chuột đã sử dụng: 228kg (không tăng so với tuần trước), thu đuôi: 11.500 đuôi (không tăng so với tuần trước).

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Trên cây lúa:

- Bệnh lem lép hạt diện tích nhiễm 713,5 ha (tăng 556,5 ha so với tuần trước, tăng 83,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Huê, Quảng Điền, Phú Lộc,...).

- Sâu cuốn lá diện tích nhiễm 150 ha (giảm 645 ha so với tuần trước, giảm 190 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 5-7 con/m2, nơi cao 10-12 con/m2, sâu chủ yếu tuổi 1,2, rãi rác trưởng thành  (Phú Thanh, Kim Thành, Đông Phước,... - Quảng Điền, rãi rác các xã Phú Vang).

- Nhện gié diện tích nhiễm 622 ha (tăng 30 ha so với tuần trước, giảm 378 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (rãi rác các huyện, thị xã, thành phố).

- Chuột gây hại diện tích nhiễm 406 ha (giảm 30 ha so với tuần trước, giảm 510 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 7-10% (Đông Toàn, Tây Toàn, Phú An,...-Hương Trà; HTX NN Thống Nhất, An Xuân, Số 2 Sịa, Thạnh Lợi, Quảng Thọ 1, Quảng Thọ 2, Đông Phú, Kim Thành, Phú Thanh,...-Quảng Điền).  

- Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 2.094 ha (tăng 175 ha so với tuần trước và tăng 139 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 10-20%, bệnh cấp 1-3, (Phong Bình, Phong Chương, Phong Hòa, Phong Hiền, Phong Sơn,...-Phong Điền; Hương Phong, Phú Dương, Phú Mậu,...-Huế, HTX An Xuân, số 2 Sịa, Đông Phước, Đông Vinh, Thắng Lợi, Thống Nhất, Phú Hòa, Tín Lợi,...-Quảng Điền ).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy, bọ phấn, … gây hại rãi rác mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 240 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespore: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng với tuần trước và giảm 300 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10 % (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 197 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân, Hương Bình-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 65 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 65 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, câu cấu, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

4. Cây sắn:  Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 577,2 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 110,3 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 352,5 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 188,5 ha, tỷ lệ 70% nhiễm 36,2 ha (Tây Xuân, Văn Xá Tây,... - Hương Trà; Phong An, Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Hiền...-Phong Điền; HTX Đông Sơn, Đại Thành-Phú Lộc).

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1.1. Cây lúa:

- Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié tiếp tục phát triển gây hại gia tăng tỷ lệ và diện tích phân bố. Rầy nâu phát triển tích lũy mật độ và gây hại gia tăng trên đồng ruộng, nhất là các vùng đang nhiễm rầy, vùng nhiễm rầy nặng hàng năm.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, bọ phấn, sâu đục thân, bệnh đốm nâu, gạch nâu,... tồn tại phát triển gây hại trên đồng ruộng.

1.2. Cây trồng khác

 * Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp, bọ phấn... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,...  tiếp tục phát sinh gây hại.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

2.1. Cây lúa

- Tiếp tục phun phòng bệnh lem lép hạt khi lúa trổ vè thưa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày), lựa chọn các loại thuốc có tác dụng phòng bệnh lem lép hạt và trừ bệnh khô vằn, vàng lá, thối bẹ lá đòng,... như Amistar Top 325SC, Nevo 330EC,... để hạn chế bệnh phát tán lây lan trên diện rộng.

- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng để chỉ đạo phun trừ rầy nâu, bọ phấn (đối với rầy mật độ >1.500 con/m2, bọ phấn mật độ >3.000 con/m2). Sau phun 2-3 ngày kiểm tra đồng ruộng nếu thấy các đối tượng có xu hướng phát triển gia tăng chỉ đạo phun lần 2 để chống tái nhiễm.

- Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

Lưu ý: Phun thuốc phải đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”, phun đủ lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (20-30 lít/500 m2), phun vào chiều tối, sau khi phun gặp mưa dông tiến hành phun lại lần 2 để hạn chế sinh vật gây hại tái nhiễm gây hại. Khuyến cáo nông dân giữ nước trong ruộng từ khi làm đòng đến trổ chín, chỉ tháo cạn ruộng trước khi thu hoạch 7 ngày.

2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

2.3. Cây ăn quả:

- Tăng cường chăm sóc, bón phân cân đối, tăng cường bón phân chuồng hoai mục giúp cây sinh trưởng phát triển khỏe, chống chịu sâu bệnh hại; quản lý và phòng trừ bệnh chảy gôm.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

2.4. Đối với cây sắn:

- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại nhất là bệnh khảm lá sắn, bọ phấn trắng (môi giới truyền bệnh khảm lá sắn) để có biện pháp quản lý nhằm hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

2.5. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

 

 

                                                                                                                   Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày