Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.356.929 Truy câp hiện tại 5.906
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (tháng 8/2024) Ngày cập nhật 26/08/2024
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1. Tổng hợp kết quả phân tích thủy lý hóa
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường
/thị trấn)
|
Huyện/thị xã/
thành phố
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
pH
|
TSS
(mg/l)
|
NH4+-N (mg/l)
|
Fe
(mg/l)
|
PO43--P (mg/l)
|
Giá trị giới hạn: (1)QCVN 10:2023/BTNMT
(2)TCVN 13656:2023
Giá trị giới hạn: QCVN 08:2023/BTNMT;
|
|
26÷32(2)
|
7÷25(2)
|
7,5÷8,5 (2)
|
≤ 100 (2)
|
≤ 3,0(2)
|
0,5(1)
|
≤ 0,15 (2)
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản đầm phá, ven biển
|
02/8
|
Quảng Công
|
Quảng Điền
|
31,5
|
10,8
|
6,8
|
< 7
|
0,078
|
0,121
|
< 0,022
|
02/8
|
Sịa
|
Quảng Điền
|
31,6
|
4,4
|
8,7
|
< 7
|
< 0,04
|
< 0,1
|
< 0,022
|
02/8
|
Hải Dương
|
Thành phố Huế
|
31,3
|
10,4
|
8,3
|
< 7
|
0,051
|
0,118
|
< 0,022
|
02/8
|
Hương Phong
|
Thành phố Huế
|
30,5
|
7,5
|
8,2
|
9,6
|
0,214
|
0,309
|
< 0,022
|
02/8
|
Thuận An
|
Thành phố Huế
|
30,7
|
11,7
|
7,9
|
< 7
|
0,166
|
0,144
|
< 0,022
|
01/8
|
Phú Xuân
|
Phú Vang
|
32,7
|
8,1
|
7,3
|
59,8
|
0,401
|
1,67
|
0,09
|
01/8
|
Vinh Thanh
|
Phú Vang
|
30,8
|
13,0
|
6,6
|
9,2
|
< 0,04
|
0,334
|
0,022
|
01/8
|
Phú Đa
|
Phú Vang
|
33,1
|
12,6
|
6,7
|
8,8
|
< 0,04
|
0,428
|
< 0,022
|
01/8
|
Vinh Hưng
|
Phú Lộc
|
31,9
|
12,4
|
7,3
|
9,2
|
< 0,04
|
< 0,1
|
< 0,022
|
01/8
|
Giang Hải
|
Phú Lộc
|
31,5
|
9,5
|
7,7
|
17,2
|
0,111
|
0,175
|
0,162
|
01/8
|
Vinh Hiền
|
Phú Lộc
|
31,2
|
29,1
|
7,4
|
14,0
|
< 0,04
|
0,207
|
< 0,022
|
02/8
|
Phong Hải
|
Phong Điền
|
30,4
|
28,7
|
7,9
|
24,8
|
< 0,04
|
0,299
|
< 0,022
|
02/8
|
Điền Hương
|
Phong Điền
|
30,3
|
28,8
|
7,8
|
25,6
|
< 0,04
|
0,337
|
< 0,022
|
Các điểm nuôi cá lồng tập trung trên sông Bồ và sông Đại Giang
|
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường/
thị trấn)
|
Huyện/thị xã/
thành phố
|
Nhiệt độ
(0C)
|
pH
|
DO (mg/l)
|
Giá trị giới hạn: (3) TCVN 13952:2024
|
18÷34(3)
|
6,5-9(3)
|
≥ 4(3)
|
02/8
|
Quảng Thọ
|
Quảng Điền
|
30,8
|
7,8
|
5,7
|
01/8
|
Thủy Tân
|
Hương Thủy
|
31,5
|
7,5
|
6,2
|
Ghi chú: (1)Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước biển QCVN 10:2023/BTNMT - Bảng 2: Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ nhằm mục đích bảo vệ sức khoẻ con người và hệ sinh thái biển.
(2)Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13656:2023 - Bảng 1 - Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước đã được xử lý cấp cho ao nuôi và nước trong nuôi thâm canh tôm sú, tôm thẻ chân trắng; (3)Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13952:2024 - Bảng 1 - Giá trị giới hạn của các thông số nước cho nuôi trồng thủy sản thương phẩm nước ngọt.
* Nhận xét:
Kết quả phân tích một số chỉ tiêu chất lượng nước như nhiệt độ, độ mặn, pH, tổng chất rắn lơ lững, hàm lượng amoni, sắt, phốt phát tại các điểm cấp nước phục vụ nuôi trồng thủy sản đa số điều nằm trong giới hạn cho phép, phù hợp với nuôi trồng thủy sản nước lợ mặn và nước ngọt.
Riêng độ mặn tại thị trấn Sịa – huyện Quảng Điền 4,4%o, quá thấp để nuôi các đối tượng thủy sản mặn, lợ; bà con cần theo dõi thời điểm độ mặn cao nhất trong ngày để lấy nước vào ao nuôi. Đồng thời, chỉ tiêu pH nước tại vùng này khá cao (pH = 8,7), nên cần có giải pháp kỹ thuật thích hợp.
Các điểm cấp nước tập trung tại vùng nuôi trồng thủy sản xã Hải Dương, Hương Phong có giá trị pH 8,2 - 8,3; là khá cao trong môi trường tự nhiên.
Vì vậy, các ao nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn khu vực thị trấn Sịa, xã Hải Dương, Hương Phong cần được định kỳ bón vôi dolomite, canxi cacbonat, các loại men vi sinh để duy trì mật độ tảo, ổn định độ pH để không dao động quá 0,3 đơn vị trong ngày.
Điểm cấp nước tại xã Giang Hải (huyện Phú Lộc) chỉ tiêu PO43--P là 0,16 mg/lít, cho thấy mật độ tảo trong môi trường khá dày đặc, màu nước đậm. Khi lấy nước vào ao nuôi mật độ tảo sẽ phát triển nhanh, pH nước tăng cao dễ xảy ra hiện tượng tảo tàn đồng loạt, ảnh hưởng đến đối tượng nuôi thủy sản trong ao.
2. Kết quả phân tích chất lượng nước thải
Ngày thu mẫu
|
Địa điểm quan trắc
|
Huyện
|
pH
|
BOD5
(mg/l)
|
TSS (mg/l)
|
Coliform
(MPN/100 ml)
|
Giá trị giới hạn: (1)QCVN 08:2023/BTNMT
|
6,0÷8,5 (1)
|
≤ 6 (1)
|
≤ 15 (1)
|
≤ 5.000 (1)
|
02/8
|
NTCP1: CP farm xã Điền Lộc
|
Phong Điền
|
7,7
|
6,7
|
13,4
|
920
|
Ghi chú : (1)Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08:2023/BTNMT - Bảng 3: Giá trị giới hạn các thông số trong nước mặt phục vụ cho việc phân loại chất lượng nước hồ, ao, đầm và bảo vệ môi trường sống dưới nước.
Lấy mẫu phân tích chất lượng nước thải tại Công ty CP, xã Điền Lộc các chỉ tiêu điều nằm trong giới hạn cho phép. Đề nghị các địa phương tiếp tục quản lý chặt chẽ hoạt động xả thải của các cơ sở nuôi trồng thủy sản trên địa bàn để không làm ảnh hưởng đến môi trường nuôi trồng thủy sản, môi trường sinh hoạt của người dân.
3. Kết quả kiểm tra một số chỉ tiêu môi trường trong ao nuôi
Ngày thu mẫu
|
Địa điểm
|
Mẫu nước
(ký hiệu)
|
BOD5
(mg/l)
|
Coliforms
MPN/
100ml
|
NH4+-N
(mg/l)
|
Sunfua
(mg/l)
|
02/8
|
Xã Điền Hương
|
NTTS1: Ao số 1- NK, Điền Hương
|
8,5
|
-
|
0,775
|
< 0,12
|
02/8
|
Xã Điền Hương
|
NTTS2: Ao số 8 – NK, Điền Hương
|
6,3
|
-
|
< 0,04
|
< 0,12
|
08/8
|
Xã Điền Hương
|
AN-ĐH-K2: Điền Hương
|
-
|
540
|
6,59
|
0,17
|
08/8
|
Xã Điền Hòa
|
AN-ĐH-TS: Điền Hòa
|
-
|
350
|
0,207
|
0,12
|
Lấy mẫu phân tích một số chỉ tiêu môi trường trong ao nuôi cho thấy hàm lượng NH4+-N trong ao nuôi một số cơ sở nuôi tôm công nghệ cao vượt gấp nhiều lần so với giới hạn cho phép. Đề nghị các hộ nuôi tôm mật độ cao theo dõi thường xuyên các yếu tố môi trường, định kỳ xi-phong đáy ao, bổ sung nước mới đã qua xử lý, định kỳ sử dụng chế phẩm sinh học, các loại vôi dolomite, canxi cacbonat để phân hủy chất hữu cơ trong ao nuôi, giảm thiểu phát sinh các loại khí độc và ổn định môi trường ao nuôi.
Các tin khác
|
|