Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.392.602
Truy câp hiện tại 2.665
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/8 đến 16/8/2016
Ngày cập nhật 18/08/2016

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 10/8/2016 đến ngày 16/8/2016)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 31,80C; Cao nhất: 39,20C; Thấp nhất:  26,40C

          - Độ ẩm: TB: 67,1%; Thấp nhất:  38%

          - Ngày mưa: 03 ngày. Lượng mưa: 7,2 mm.

2. Côn trùng trưởng thành vào bẫy đèn

Tên sinh vật hại/ sinh vật có ích

Số lượng bình quân trưởng thành/bẫy

Đêm 09/8

Đêm 10/8

Đêm 11/8

Đêm 12/8

Đêm 13/8

Đêm 14/8

Đêm 15/8

Sâu cuốn lá nhỏ

104

8

21

24

39

37

16

Sâu cuốn lá lớn

1

2

2

2

1

2

2

Sâu đục thân

0

0

1

1

0

0

0

Rầy nâu

3

3

3

3

3

3

3

Rầy lưng trắng

2

2

3

2

3

2

2

Rầy xanh đuôi đen

2

2

2

2

2

2

2

Bọ xít mù xanh

0

0

0

0

0

0

0

          Nhận xét:

          - Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ vào đèn rộ từ ngày 09/8 đến ngày 14/8.

- Rầy xanh đuôi đen, rầy nâu, rầy lưng trắng vào đèn mật độ thấp.

          - Trưởng thành sâu đục thân, sâu cuốn lá lớn vào đèn rải rác.

3. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

- Diện tích sản xuất 25.894 ha. Trong đó:

+ Hè Thu sớm thu hoạch xong: 191 ha.

+ Hè Thu chính vụ 25.703 ha: Diện tích thu hoạch 330 ha, Diện tích lúa trổ-chín 24.822 ha, diện tích còn lại chuẩn bị trổ 551 ha (Phong Điền: 20 ha, Quảng Điền: 35 ha, Hương Trà: 60 ha, Phú Lộc: 70 ha, Huế: 10 ha, A Lưới: 356 ha).

b) Cây trồng khác

Cây trồng

     Diện tích (ha)

GĐST

Rau

452,0

2.087,0

450,0

Phát triển thân lá

Thu hoạch

Trồng mới

Lạc: Hè Thu

264,0

Phát triển quả

Khoai lang

170,0

Phát triển lá-củ

Cây sắn

6.923,0

Phát triển củ

Ngô: Hè Thu

350,0

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành, phát triển quả

Cây cà phê

         37,0

Phát triển thân cành, phát triển quả

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

 

       7.409,0

       1687,0

 

 

Khai thác mủ

Phát triển cành lá

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua 

1. Trên cây lúa

          - Nhện gié: Diện tích nhiễm 2.195,5 ha (tăng 420 ha so với tuần trước tại Huế: 180 ha, Hương Thủy: 10 ha, Hương Trà: 100 ha, Phú Lộc: 150 ha; giảm 1.515,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 15-30%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 205 ha (tăng 145 ha so với tuần trước tại Huế: 50 ha, Hương Trà: 40 ha, Phú Lộc: 55 ha) tỷ lệ hại 30-60%, diện tích nhiễm nặng 65,5 ha (tăng 65 ha tại Hương Trà: 50 ha, Phú Lộc: 15 ha) tỷ lệ hại >60%. Phân bố: Huế 200 ha, Hương Thủy: 185,5 ha, Hương  Trà: 800 ha, Phú Vang: 760 ha, Phú Lộc: 250.

          - Rầy nâu, rầy lưng trắng: Diện tích nhiễm 628 ha (tăng 76 ha so với tuần trước tại Phong Điền: 3 ha, Hương Trà: 20 ha, Phú Vang: 53 ha; giảm 237,25 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 47 ha (tăng 40 ha tại Hương Trà: 35 ha, Phú Vang: 3 ha, Phong Điền 2 ha) mật độ 1.500-3.000 con/m2, diện tích nhiễm nặng 5 ha (Hương Trà) mật độ 3.000-5.000 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 5- trưởng thành, mật độ trứng 1-2 ổ/dảnh. Phân bố: Huế 300 ha, Hương Thủy 35 ha, Hương Trà 140 ha, Phú Điền 3 ha, Phú Vang 140 ha, Phú Lộc 10 ha.

          - Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 2.958 ha (tăng 1.042 ha so với tuần trước tại Huế: 50 ha, Hương Trà: 700 ha, Quảng Điền: 50 ha, Phong Điền: 2 ha, Phú Vang 200 ha, Phú Lộc 40 ha; giảm 2.663 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%; trong đó diện tích nhiễm trung bình 550 ha (tăng 125 ha so với tuần trước tại Huế: 20 ha, Hương Trà: 50 ha, Quảng Điền: 40 ha, Phong Điền: 5 ha, Phú Lộc: 10 ha) tỷ lệ bệnh 10-20%, diện tích nhiễm nặng 158 ha (tăng 60 ha so với tuần trước tại Hương Trà: 50 ha, Quảng Điền: 10 ha) tỷ lệ bệnh 25-30%. Phân bố: Huế 70 ha, Hương  Thủy 453 ha, Hương Trà 1.100 ha, Quảng Điền 140 ha, Phong Điền 20 ha, Phú  Vang 930 ha, Phú Lộc 245 ha.

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.230 ha (tăng 65 ha so với tuần trước ; giảm 1.702 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3; trong đó diện tích nhiễm trung bình 396 ha (giảm 4 ha so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 30-40%, diện tích nhiễm nặng 105 ha (tăng 100 ha so với tuần trước tại Hương Trà) tỷ lệ bệnh >40 %, bệnh cấp 5-7. Phân bố: Huế 500 ha (trung bình 50 ha), Hương  Thủy 355 ha, Hương Trà 1.000 ha, Quảng Điền 70 ha, Phong Điền 130 ha, Phú  Vang 2.030 ha, Phú Lộc 140 ha, Nam Đông 5 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 980 ha (giảm 202 ha so với tuần trước, tăng 910 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20-40 con/m2 trong đó diện tích nhiễm trung bình 35 ha (giảm 120 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 15 ha (giảm 27 ha so với tuần trước), sâu giai đoạn tuổi 1-2. Phân bố: Huế: 500 ha, Hương Thủy: 100 ha, Hương Trà: 60 ha, Phú Lộc: 200 ha (nặng 15 ha); Phú Vang: 120 ha.

- Ngoài ra, chuột, sâu đục thân, bọ phấn, bệnh đốm nâu,… gây hại cục bộ một số diện tích, đã chỉ đạo phun trừ.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 425 ha (không tăng ha so với tuần trước, tăng 265 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 3 ha (Huế) tỷ lệ bệnh 10- 20%, diện tích nhiễm nặng 2 ha tỷ lệ bệnh >20%. Phân bố: Huế 25 ha (trung bình 3 ha, nặng 2 ha) (Thủy Biều); Hương Trà 350 ha (Hương Vân, Hương Hồ); Phong Điền 30 ha (Phong Thu); Hương Thủy 20 ha (Thủy Bằng).

- Nhện hại quả: Diện tích nhiễm 100 ha (giảm 80 ha so với tuần trước, tăng 100 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-20% (Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà)

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bọ xít chích quả, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 800 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 255 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, trong đó điện tích nhiễm trung bình 5 ha, diện tích nhiễm nặng 5 ha tỷ lệ hại 40-50%. Phân bố: Hương Trà: 700 ha, Phong Điền: 70 ha, Phú Vang 30 ha.

- Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây Lạc

Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây Rau

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 15 ha (giảm 5 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước, mật độ 5-10 con/m2 (Hương Trà).

- Dòi đục lá: Diện tích nhiễm 50 ha (giảm 6 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 15%; trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha (Hương Trà).

- Bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

          Do ảnh hưởng của phía Nam dải hội tụ nhiệt đới qua Bắc Bộ kết hợp với gió mùa Tây Nam nên từ ngày 22-27/8/2016 có mưa rào và dông nhiều nơi.

1. Cây lúa

           - Rầy nâu, rầy lưng trắng tiếp tục phát triển, tích lũy, gia tăng mật độ có khả năng gây hại nặng cục bộ giai đoạn cuối vụ, nhất là trên diện tích lúa đỗ ngã, ruộng khô nước đang nhiễm rầy chưa được phun trừ.

           - Bệnh khô vằn, thối bẹ lá đòng,... phát triển gây hại lây lan trên diện rộng.    - Bệnh lem lép hạt tiếp tục phát sinh gây hại trên diện tích lúa đang trổ.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, phấn trắng, rụng lá Corynespora, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, bọt xít chích quả... gây hại trên cây ăn quả.

          - Bệnh thán thư, khô đầu lá, sâu ăn tạp, dòi đục lá,..gây hại rau; nhện đỏ, bọ phấn, đốm lá,... gây hại cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Thường xuyên giữ nước trong ruộng từ khi lúa làm đòng đến trổ chín nhằm hạn chế ảnh hưởng đến quá trình vào chắc của hạt giai đoạn lúa trổ bông-phơi màu và ảnh hưởng đến quá trình hình thành gié và hạt giai đoạn lúa làm đòng chuẩn bị trổ. Chỉ tháo cạn nước trước khi thu hoạch 7 ngày.

- Tiếp tục kiểm tra trên diện tích làm đòng-chuẩn bị trổ để chỉ đạo phun phòng bệnh khi lúa trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) đối với bệnh do nấm gây hại (bệnh khô vằn, thối bẹ lá đòng, các loại nấm gây hại trên hạt); hướng dẫn nông dân vệ sinh, thu gom lúa chét, cỏ dại ven bờ nhằm hạn chế nhện gié gây hại.

- Tăng cường kiểm tra, theo dõi diễn biến rầy trên diện tích có mật độ cao đã chỉ đạo phun trừ  và trên diện tích lúa hàng năm nhiễm rầy cao ở giai đoạn cuối vụ để có biện pháp chỉ đạo phun trừ kịp thời, hạn chế rầy bộc phát gây hại nặng trên diện rộng. Đối với diện tích lúa đã chín còn khoảng 7-10 ngày thu hoạch nếu nhiễm rầy mật độ cao chỉ đạo thu hoạch để hạn chế thiệt hại và đảm bảo an toàn thực phẩm.

- Theo dõi sâu cuốn lá nhỏ nở trên trà muộn chuẩn bị trổ để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao (>20 con/m2).

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

- Đôn đốc hướng dẫn nông dân đẩy nhanh tiến độ thu hoạch đối với diện tích lúa đã chín với phương châm "xanh nhà hơn già đồng" để hạn chế thiệt hại do mưa gió.

Lưu ý: Hiện nay, cây lúa đang giai đoạn trổ, do vậy nên phun thuốc vào chiều mát. Phun thuốc phải đảm bảo đủ lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (20-30 lít/500 m2), phun đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”.

          2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn vệ sinh vườn, phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

c) Cây sắn: Theo dõi nhện đỏ gây hại và hướng dẫn các biện pháp chăm sóc, vệ sinh, thu gom lá bị hại nặng để tiêu hủy hạn chế lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phun trừ kịp thời.

   d) Cây lạc: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun phòng trừ bệnh héo rũ kịp thời khi bệnh chớm xuất hiện.

e) Cây rau: Hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại bằng các loại thuốc bảo vệ thực vật được đăng ký trên cây rau, hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc theo nguyên tắc ‘‘4 đúng’’ nhằm đảm bảo thời gian cách ly, an toàn thực phẩm cho người sử dụng.

                                                                                                                                                      Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày