Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/5 đến 10/5/2016
Ngày cập nhật 11/05/2016

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 04/5/2016 đến ngày 10/5/2016)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 30,0 0C; Cao nhất: 39,10C; Thấp nhất: 25,30C.

          - Độ ẩm: TB: 66%; Thấp nhất: 43%.

          - Ngày mưa: 0 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

          a) Cây lúa:

* Lúa Đông Xuân chính vụ:

- Diện tích gieo cấy 27.962,4 ha, đến nay đã trổ xong. Diện tích lúa thu hoạch: 4.920 ha; diện tích lúa chắc xanh-chín: 23.042,4 ha.

* Lúa Đông Xuân muộn: Diện tích gieo sạ: 859/899 ha (đạt 95,6% kế hoạch) (Vinh Hà, Vinh Thái– Phú Vang), diện tích lúa trổ: 175 ha, diện tích làm đòng: 684 ha.

* Lúa Hè Thu sớm: Đã gieo 75 ha (Thủy Tân-Hương Thủy).

          b) Cây trồng khác

Cây trồng

     Diện tích (ha)

GĐST

Rau

30,0

2.152,0

787,0

Trồng mới

Phát triển thân lá

Thu hoạch

Lạc

3.142,5

50,0

Phát triển quả

Thu hoạch

Khoai lang

1.970,0

Phát triển thân lá, củ

Cây sắn

6.923,0

Phát triển thân lá, củ

Ngô

           393,6               

           317,0

           488,0

Phát triển thân lá

Trổ cờ-Phát triển quả

Thu hoạch

Ném

175,0

15,0

Phát triển củ

Thu hoạch

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành, phát triển quả

Cây cà phê

         192,13

Phát triển thân cành, phát triển quả

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

+ Trồng mới (Phong Điền, A Lưới)

 

       5.434,0

       4.273,1

72,20

 

Phát triển cành lá

Phát triển cành lá

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua 

1. Trên cây lúa

          a) Lúa Đông Xuân chính vụ

          - Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại giảm do nông dân tích cực phun trừ và một số diện tích lúa nhiễm rầy đã thu hoạch. Tuy nhiên, một số diện tích nhiễm rầy mật độ còn cao tiếp tục chỉ đạo phun trừ. Diện tích nhiễm 2.751 ha (giảm 434,4 ha so với tuần trước, tăng 2.659 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750 – 1.500 con/m2, nơi cao 5.000-10.000 con/m2. Phân bố: Huế 110 ha (Thủy Xuân, Tây An, Thống Nhất,...); Hương Thủy 131 ha (Phù Bài, Phù Nam, Phù Lương, Thủy Thanh, Thủy Vân, ...); Hương Trà 470 ha (Hương Thọ, Hương Vinh, Phú Ốc, Đông Xuân,...); Quảng Điền 900 ha (Đông Phú, Phú Thanh, Kim Thành, An Xuân,...); Phú Vang 1010 ha (Phú Mỹ, Phú Đa, Vinh Hà, , Phú Mậu, Phú Dương, ...); Phú Lộc 130 ha (Thanh Niên, Xuân Lộc, Hải Hà, Song Hà, Đông Sơn, Đại Thành, Đông Hưng,...). Trong đó diện tích nhiễm trung bình 318 ha (giảm 299 ha), nhiễm nặng 83 ha (giảm 45,4 ha).

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 1.275 ha (tăng 340 ha so với tuần trước; tăng 1.125 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh bệnh 5-10%, nơi cao 15-20%. Phân bố: Hương trà 900 ha (tăng 300 ha): Hương Thọ, Văn Xá Tây, Phú Ốc,...; Hương Thủy 185 ha (Phù Nam, Thủy Lương, Thủy Tân, Phù Bài); Phú Vang 150 ha (Phú Đa, Phú Diên,…); Phú Lộc 40 ha (Vinh Giang, Vinh Hiền,…) Trong đó diện tích nhiễm trung bình 5 ha (giảm 50 ha so với tuần trước).

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 399,2 ha (tăng 18,2 ha so với tuần trước, tăng 399,2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 60-70%. Phân bố: Hương Thủy 42 ha (Thủy Tân, Phù Bài, Thủy Thanh,…); Hương Trà 2,5 ha (Hương Vinh, Đông Xuân, Văn Xá Tây,…); Quảng Điền 44,7 ha (Đông Phú, Đông Vinh, An Xuân,…); Phú Vang 120 ha (Phú Đa, Phú Mỹ, Phú Hồ, Phú Diên,…); Phú Lộc 190 ha (Song Hà, Đại Thành, An Nong 1,…), trong đó diện tích nhiễm trung bình 93,5 ha (tăng 22,5 ha), nhiễm nặng 57 ha (tăng 10 ha).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.802 ha (giảm 909 ha so với tuần trước, tăng 4.422 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, nơi cao 40-50%, bệnh cấp 5-7. Phân bố: Huế 250 ha (giảm 255 ha): Thủy Xuân, Thống Nhất, An Đông, Tây An,...; Hương Thủy 130 ha (giảm 115 ha): Phù Bài, Thủy Châu, Thủy Thanh, Thủy Phương; Hương Trà 1.700 ha (giảm 100 ha): Hương Vinh, Đông Toàn, Tây Toàn, Vân An, Văn Xá Đông, Văn Xá Tây,...; Quảng Điền 820 ha (Đông Vinh, Phú Thuận, Đông Phước,...); Phú Vang 1.635 ha (giảm 30 ha): Phú Đa, Phú Mỹ, Phú Diên, Phú Xuân, ...; Phú Lộc 175 ha (Lộc Sơn, Lộc Bổn,...); Nam Đông 14 ha (giảm 17 ha): Hương Hòa, Hương Phú, Thượng Lộ, Hương Giang,...), A Lưới 20 ha (Sơn Thủy, Hồng Kim, Thị trấn,…), trong đó diện tích nhiễm trung bình 1.375 ha (giảm 175 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 113 ha (giảm 47 ha so với tuần trước).

          - Chuột: Diện tích nhiễm 278 ha (tăng 31 ha so với tuần trước, tăng 278 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 11 ha, tỷ lệ hại 10% (giảm 3 ha). Phân bố: Huế 12 ha (giảm 9 ha): rải rác các HTX); Hương Thủy 3 ha; Hương Trà 80 ha (Hương An, Hương Hồ, Đông Xuân, Hương Vinh, Tây Toàn,...); Phú Vang 95 ha (Phú Đa, Phú Mỹ, Vinh Thái, Vinh Xuân, Phú Mậu,...); Phú Lộc 88 ha (tăng 40 ha) (Song Thủy, Tiến Lực, An Nong, Bắc Sơn,....). Tổng thu bắt chuột đến nay 58.960 con, lượng thuốc chuột sử dụng cộng dồn 963,5 kg (Racumin).

          Các đối tượng sinh vật gây hại khác gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

          b) Lúa Đông Xuân muộn

          - Rầy nâu, rầy lưng trắng: Diện tích nhiễm 310 ha (tăng 130 ha so với tuần trước), mật độ rầy 750-1.500 con/m2, nơi cao 3.000-5.000 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 7 ha, diện tích nhiễm nặng 3 ha (Vinh Hà-Phú Vang).

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 300 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3.

          - Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 50 ha (tăng 50 ha so với tuần trước), mật độ 10-20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 2-3.

Các đối tượng khác gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi để quản lý và dự tính dự báo.

2. Cây trồng khác

          a) Cây cao su

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

          b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 310 ha (giảm 26 ha so với tuần trước, tăng 90 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5- 10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 5 ha (Thủy Biều); Hương Trà 250 ha (Hương Vân, Hương Hồ); Phong Điền 35 ha (Phong Thu); Hương Thủy 20 ha (Thủy Bằng).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 210 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 210 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%. Phân bố: Huế 10 ha (Thủy Biều); Hương Trà 200 ha (Hương Vân, Hương Hồ).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bọ xít chích quả, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

          c) Cây Sắn

Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

        

          d) Cây lạc

- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm 55 ha (giảm 150 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 5 ha, tỷ lệ bệnh 10% (Hương Văn, Hương An, Đông Xuân - Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: sâu khoang, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh gỉ sắt gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

          e) Cây rau

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10 con/m2 (Hương Trà).

- Dòi đục lá: Diện tích nhiễm 20 ha (tăng 20 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-10% (Hương Trà).

- Bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; sâu tơ, sâu xanh, bệnh đốm lá, héo rũ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

+ Đông Xuân chính vụ: Rầy nâu, rầy lưng trắng tiếp tục gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại, nhất là trên diện tích lúa chắc xanh đang nhiễm rầy. Các đối tượng sinh vật khác tiếp tục gây hại cục bộ, cần theo dõi để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

+ Đông Xuân muộn: Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt phát sinh gây hại trên diện tích lúa trổ. Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn tiếp tục tích lũy gây hại gia tăng về diện tích, mật độ và tỷ lệ hại.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, phấn trắng, rụng lá corynespora, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, bọt xít chích quả... gây hại trên cây ăn quả.

          - Bệnh héo rũ, bệnh đốm lá, sâu ăn tạp,... gây hại cây lạc; bệnh thán thư, khô đầu lá, sâu ăn tạp, dòi đục lá,..gây hại rau; nhện đỏ, bọ phấn,... gây hại cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

          a) Đối với lúa Đông Xuân chính vụ

          - Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch đối với diện tích lúa đã chín. Kiểm tra, theo dõi diễn biến rầy trên lúa đang chắc xanh để tiếp tục đôn đốc, chỉ đạo phun trừ, hạn chế thiệt hại năng xuất.

- Chỉ đạo vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất ngay sau khi thu hoạch lúa Đông Xuân; chuẩn bị vật tư (giống, phân bón,...) để gieo cấy đúng khung lịch thời vụ.

          - Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý dự tính dự báo sinh vật gây hại vụ Hè Thu 2016.

          b) Đối với lúa Đông Xuân muộn

          Chỉ đạo phun trừ đạo ôn cổ bông kết hợp với lem lép hạt trên diện tích lúa

đang trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày). Phun trừ rầy nâu, bệnh khô vằn trên diện tích đang nhiễm. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phun trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn vệ sinh vườn, phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây sắn: Theo dõi nhện đỏ, rệp sáp, bọ phấn,...phát sinh gây hại để có biện pháp quản lý và phun trừ kịp thời nhằm hạn chế lây lan.

  d) Cây lạc: Tiếp tục theo dõi các tượng sinh vật gây hại như: bệnh héo rũ, bệnh bệnh đốm nâu, đốm đen, rỉ sắt, sâu ăn lá … để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây rau: Hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại bằng các loại thuốc bảo vệ thực vật được đăng ký trên cây rau, hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc theo nguyên tắc ‘‘4 đúng’’ nhằm đảm bảo thời gian cách ly, an toàn thực phẩm cho người sử dụng.  

 

                                                                                                                                                              Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.326.073
Truy câp hiện tại 18.293