Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.358.666
Truy câp hiện tại 12.735
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/5 đến 22/5/2018
Ngày cập nhật 23/05/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 16/5/2018 đến ngày 22/5/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 28,60C; Cao nhất:36,50C; Thấp nhất: 23,50C

          - Độ ẩm: TB: 78,4 %; Thấp nhất: 52,0 %.

          - Ngày mưa: 0 ngày. Lượng mưa: 0 mm    

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

* Vụ Đông Xuân 2017-2018

 

 

* Vụ Hè Thu

 

 

28.565

 

 

 

 

26.000

28.574,1

(Trong đó Đông Xuân muộn: 685 ha)

 

 

 

- Mạ: 17 ha

- Đã gieo sạ: 1.201 ha (trong đó Hè Thu sớm 166 ha)

* Đông Xuân chính vụ: 27.889,1 ha

- Thu hoạch: 25.626,65 ha

* Đông Xuân muộn: 685 ha giai đoạn làm đòng (Vinh Thái, Vinh Hà).
* Hè Thu
- Hè Thu sớm: 166 ha giai đoạn đẻ nhánh (Phú Lộc, Hương Thủy)

- Hè Thu chính vụ: 1.035 ha giai đoạn mũi chông - 3 lá

Cây ngô

1.164,9

1.069,8

Thu hoạch: 580 ha

Phát triển quả: 55 ha

Phát triển thân lá: 434,8ha

Cây lạc

2.993,4

3.015,3

Thu hoạch:            65 ha

Phát triển quả: 2.950,3 ha

Cây sắn

6.132,7

5.286,6

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành, phát triển quả

Rau các loại

2.826,3

2.049,4

Thu hoạch:               375 ha

Phát triển thân lá: 1.674,4 ha

Cây ớt

187,1

122,6

Phát triển trái-thu hoạch

Khoai lang

1.435,4

1.179,8

Thu hoạch:                                         60 ha

Phát triển thân lá-phát triển củ: 1.119,8 ha

Đậu các loại

874,8

382,1

Phát triển thân lá- phát triển trái

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:              31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:          6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

 

          Diệt chuột: 142.150 đuôi chuột (thu đuôi chuột trong tuần 5.000 đuôi), thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 167,5 kg.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 16/5 đến 22/5/2018)

1. Trên cây lúa

- Các đối tượng sinh vật như bệnh lem lép hạt, đạo ôn, khô vằn, rầy, sâu cuốn lá nhỏ, … gây hại giảm về diện tích và mức độ gây hại do thu hoạch.

- Trên lúa Đông Xuân muộn, Hè Thu sớm: Các đối tượng sinh vật như nhện gié, sâu cuốn lá nhỏ, ốc bươu vàng, chuột, rầy các loại, bệnh khô vằn, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 303 ha (giảm 30 ha so với tuần trước, tăng 253 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc, A Lưới).

- Bệnh phấn trắng: Diện tích nhiễm 145 ha (giảm 30 ha so với tuần trước, tăng 145 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 20-30%, diện tích nhiễm nặng 10 ha tỷ lệ bệnh 50-60% (Nam Đông).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 260 ha (tăng 260 ha so với tuần trước, giảm 240 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Điền, Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, héo đen đầu lá, bệnh loét sọc miệng cạo,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh T:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 142,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 87,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 30 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, câu cấu,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau:

- Các đối tượng sinh vật như dòi đục cọng hành, sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16,9 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 6,1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 16,3 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 22,7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 22 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 22 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây lạc:

- Các đối tượng sinh vật gây hại như sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh héo rũ,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

          Do điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao, chiều tối có mưa dông rải rác thuận lợi cho các đối tượng sinh vật phát sinh gây hại, nhất là các đối tượng có miệng chích hút (rầy, nhện gié, bọ trĩ,...).

1. Trên cây lúa

          * Đông Xuân muộn:rầy nâu, nhện gié, bệnh khô vằn, … tiếp tục phát sinh, tích lũy có khả năng gây hại cục bộ, đặc biệt trên chân ruộng gieo sạ dày, bón phân không cân đối.

* Hè Thu:Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại các chân ruộng trũng, mặt ruộng không bằng phẳng, đọng nước cục bộ. Bọ trĩ gây hại trên diện tích điều tiết nước không hợp lý, gieo sạ không bón lót, chăm sóc kém,…

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, … gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

* Đối với Đông Xuân muộn: Tăng cường điều tra phát hiện, theo dõi diễn biến của rầy, nhện gié, sâu cuốn lá nhỏ gây hại để chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp. Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn khi bệnh mới chớm xuất hiện để hạn chế lây lan.

* Đối với Hè Thu:

- Tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ làm đất và gieo cấy đúng khung lịch thời vụ.

- Khuyến cáo nông dân sử dụng giống xác nhận để  gieo cấy; bón lót đầy đủ trước khi gieo nhằm giúp cây lúa phát triển khỏe ngay từ đầu vụ, đối với các chân ruộng hàng năm bị chua phèn tăng cường bón vôi bột (400-500 kg/ha) khi cày lật đất và tạo rãnh thoát nước trước khi gieo để hạn chế chua phèn gây ngộ độc cho cây lúa.

- Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn và hiệu quả, điều tiết nước hợp lý để hạn chế cỏ dại phát triển.

- Chỉ đạo diệt chuột và ốc bươu vàng để hạn chế mật độ.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su:Hướng dẫn khai thác mủ đúng kỹ thuật hạn chế cạo phạm, ngăn ngừa nấm xâm nhiễm gây loét miệng cạo. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây ăn quả:Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng, tưới nước hợp lý để cây sinh trưởng phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau:Hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng, chăm sóc, tưới nước, bón phân hợp lý, quản lý sinh vật gây hại nhằm hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (lạc, sắn,ngô, tiêu, cây lâm nghiệp,…):Tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện phápquản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

                                                                                                    Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày