Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.392.602
Truy câp hiện tại 10.578
Thông báo sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/4 đến 23/4/2013
Ngày cập nhật 24/04/2013
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY
 (Từ ngày 17/4/2013 đến ngày 23/4/2013)
 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết: Nhiệt độ: Trung bình: 27.5 0C; Cao nhất: 36.60C; Thấp nhất: 21.60C.
Độ ẩm: TB: 85.4%; Thấp nhất: 53%; Lượng mưa: 3,3mm; Ngày mưa: 04 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng     
- Cây lúa: Diện tích 27.352 ha, hiện nay lúa trổ xong, diện tích đã gặt 80 ha.
- Ngô: gieo 930 ha, giai đoạn phát triển quả; Rau đậu các loại: đã trồng 3.056 ha. Sắn đã trồng 6.678 ha, giai đoạn phát triển thân lá; Lạc đã gieo 3.413 ha, giai đoạn phát triển củ.
- Cây ăn quả: Diện tích 3.549 ha; Cây cà phê: diện tích 751,2 ha.
- Cây cao su: Diện tích 9.000 ha, khai thác 4.873 ha, trồng mới 145 ha (A Lưới 113 ha, Nam Đông 27 ha, Hương Thủy 5 ha).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ ngày 17/4 đến 23/4/2013)
1.     Cây lúa
Rầy gây hại trên diện rộng, diện tích lúa nhiễm rầy khoảng 2647 ha, trong đó diện tích nhiễm nặng 371 ha (mật độ > 3.000 con/m2), rải rác diện tích bị hại nặng với mật độ rầy cao gây cháy rầy ảnh hưởng năng suất > 70% (mất trắng) khoảng 8 ha (Phú Lương 2, P.Thanh-Phú Vang; Thủy Phù, Thủy Tân, Thủy Luơng-Hương Thủy; Phong Hiền, Điền Lộc, Phong Chương-Phong Điền; Đại Thành, An Nông-Phú Lộc; Quảng Vinh, Quảng Ngạn, Quảng Thọ-Quảng Điền….). Diện tích nhiễm rầy Chi cục đã phát hiện, thông báo đến các huyện, thị xã, thành phố và chỉ đạo các trạm phối hợp với địa phương hướng dẫn nông dân phòng trừ (TB số 73/BVTV ngày 11/4/2013). Tuy nhiên, một số địa phương nông dân thiếu kiểm tra đồng ruộng nên triển khai phun bị chậm, chủ quan khi lúa nhiễm rầy đang vào chắc xanh, chín sáp đã tháo cạn nước chuẩn bị thu hoạch nên việc phun trừ kém hiệu quả (do ruộng khô nước rầy tập trung xuống phần gốc lúa, thuốc không tiếp xúc được với rầy, gây cháy cục bộ). Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 5-10con/m2, nơi cao 20-40 con/m2, nhộng-trưởng thành. Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại tỷ lệ bệnh 2-5%, nơi cao 15-20%. Bệnh lem lép hạt gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao > 20% (chủ yếu do lúa trổ gặp không khí lạnh). Các đối tượng sâu bệnh gây hại khác gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp.
       2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Bệnh phấn trắng gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 50-60% (Nam Đông); Bệnh nứt thân, xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15% (Phong Điền, Nam Đông).
b) Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 20-30%. Bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, rệp sáp gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.
c) Cây lạc: Bệnh héo rủ gây hại giảm tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 7%. Bệnh đốm lá gây hại gia tăng tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 20%.
d) Cây sắn: Bệnh đốm lá, thán thư, chảy nhựa gây hại tỷ lệ bệnh thấp.
III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại cây trồng trong thời gian tới
1. Cây lúa
Rầy nâu, rầy lưng trắng tiếp tục gây hại và hại nặng trên diện rộng. Các đối tượng sâu bệnh hại khác như bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép, bệnh khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ và nhện gié tiếp tục phát sinh phát triển.
2. Cây trồng khác
Bệnh phấn trắng, bệnh nứt thân xì mủ trên cây cao su; bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa trên cây ăn quả; bệnh héo rũ, đốm lá trên cây lạc; bệnh đốm lá, thán thư, chảy nhựa trên cây sắn tiếp tục phát sinh phát triển.
IV. Đề nghị
1. Trên cây lúa
- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng đánh giá diện tích nhiễm rầy, mật độ, giai đoạn phát dục và giai đoạn lúa nhiễm rầy hiện nay để có cơ sở chỉ đạo phun trừ rầy hiệu quả, cụ thể.
- Đối với diện tích lúa đang chín sáp, nhiễm rầy mật độ cao, lúa không còn khả năng lưu dẫn, tỷ lệ rầy cánh dài nhiều, tập trung chỉ đạo thu hoạch sớm và tiến hành cày lật đất để tiêu hủy nguồn trứng rầy tồn tại trên gốc rạ hạn chế rầy chuyển tiếp gây hại lúa Hè Thu.
- Đối với diện tích nhiễm rầy đang trổ chín chắc xanh, chỉ đạo đưa nước vào ruộng và phun trừ rầy theo hướng dẫn cán bộ kỹ thuật, phun đủ lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (2-3 bình /500m2).
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại khác để có biện pháp quản lý và dự báo dự tính tình hình sinh vật gây hại vụ Hè Thu 2013.
2. Cây trồng khác                                        
          * Cây cao su  
          - Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh phấn trắng, bệnh nứt thân xì mủ.
          - Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đúng yêu cầu kỹ thuật, hạn chế tạo vết thương do cạo phạm, sẽ thuận lợi cho nấm gây bệnh loét sọc miệng cạo phát triển gây hại và gây ảnh hưởng đến năng suất mủ.
          * Cây Thanh trà
- Vệ sinh vườn, thu gom tàn dư cây trồng, chặt bỏ các cây chết đưa ra khỏi vườn tiêu hủy, tỉa cành tạo độ thông thoáng trong vườn.
- Tăng cường điều tra theo dõi và chỉ đạo phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh phát triển gia tăng, gây ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển.
* Cây lạc
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp quản lý phòng trừ trên diện hẹp.
* Cây sắn
- Tăng cường công tác điều tra, giám sát các vùng trồng sắn, nhất là đối với bệnh chổi rồng, rệp sáp hồng để có biện pháp quản lý, phòng trừ ngay diện hẹp.
 
Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế
Các tin khác
Xem tin theo ngày