|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.356.929 Truy câp hiện tại 18.488
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 06/5-13/5/2019 Ngày cập nhật 13/05/2019
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 06/5-13/5/2019
Tuần qua, tại vùng nước đầm phá Đình Đôi – xã Vinh Hưng, điểm xả thải xã Vinh An có hàm lượng khí độc NH3 = 0,009 mg/l; mặc dù chưa đạt đến giới hạn cho phép (<0,3 mg/l) nhưng sự tồn tại NH3 trong môi trường thường gây bất lợi cho sức khỏe và dễ làm vật nuôi bị ngộ độc. Bên cạnh đó, thời gian nuôi nước lợ, mặn trên địa bàn toàn tỉnh đã vào tháng thứ 4 nên nguồn thức ăn dư thừa và chất bùn bã hữu cơ thải ra bên ngoài ngày càng lớn, thời tiết đang nắng nóng, có mưa dông làm các yếu tố môi trường thay đổi đột ngột trong ngày sẽ dễ gây sốc cho thủy sản nuôi và phát bệnh. Bà con cần có phương án kỹ thuật kịp thời để đảm bảo hiệu quả cho vụ nuôi.
Từ ngày 03-06/5/2019, trên địa bàn phường Hương Xuân, xã Hương Toàn - thị xã Hương Trà và xã Quảng Thọ - huyện Quảng Điền đã xảy ra hiện tượng cá trắm cỏ nuôi lồng bị nổi đầu và một số lồng có hiện tượng cá chết. Kiểm tra cho thấy mật độ duy trì trong lồng khá lớn (10 – 20 con/m3 với cỡ cá 3 - 5 kg/con), phía dưới các lồng một lượng lớn chất hữu cơ tích tụ. Đây là hiện tượng thường xuyên xảy ra vào mùa nắng nóng trong những năm gần đây, do đó để kịp thời khắc phục hiện tượng này trong thời gian đến, đề nghị phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện/phòng Kinh tế các thị xã triển khai đến các phường xã, người nuôi các biện pháp kỹ thuật như sau:
- Khi có hiện tượng cá nổi đầu phải di chuyển nhẹ nhàng lồng nuôi ra khỏi vị trí cũ (tránh ảnh hưởng bởi các khí độc từ đáy sông bốc lên) và tăng cường ôxy hòa tan vào trong nước đồng thời để giúp cho các khí độc (CO2, NH3, H2S,…) dễ thoát ra ngoài không khí bằng cách sục khí phần giữa và đáy lồng nuôi. Giảm cho cá ăn (nên cắt khẩu phần ăn của cá vào buổi trưa) giúp tránh hiện tượng cá ăn no, trao đổi chất lớn dẫn đến hiện tượng thải nhiều ra môi trường làm ô nhiễm cục bộ. Có thể cung cấp ôxy bằng hóa chất bio-oxygen theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cán bộ kỹ thuật.
- Thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường (pH, PO43-, O2, NH3, H2S…) bằng test kit để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Chuyển đổi một phần sử dụng thức ăn tươi, thức ăn xanh bằng thức ăn tinh, kết hợp trộn Vitamin C để tăng cường sức đề kháng cho cá.
- Có biện pháp kỹ thuật phù hợp san thưa và không nuôi cá mật độ cao khi cá đạt kích cỡ 2 - 5 kg/con nên thu hoạch.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi tôm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
|
Độ mặn
|
Độ trong
|
pH
|
NH3
|
NO2
|
PO43-
|
H2S
|
Độ
kiềm
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
9h00
|
29
|
21
|
55
|
8,1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h40
|
29
|
7
|
55
|
8,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h20
|
28
|
25
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
107,4
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
9h00
|
32
|
20
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
8h00
|
32
|
23
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h00
|
32
|
22
|
60
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
12h15
|
31
|
20
|
50
|
7,3
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
53,7
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h15
|
31
|
17
|
50
|
7,6
|
0,009
|
0
|
0,1
|
0
|
53,7
|
9
|
Vùng nước cấp Vinh Giang
|
9h55
|
31
|
20
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
10h30
|
31
|
26
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h10
|
28
|
31
|
60
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
11h20
|
28
|
31
|
60
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
10h40
|
30
|
19
|
45
|
8,5
|
0
|
0
|
0,15
|
0
|
107,4
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
8h30
|
31
|
20
|
50
|
7,6
|
0,009
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
15
|
Điểm xả thải xã Vinh Hưng
|
9h35
|
31
|
19
|
40
|
7,7
|
0,009
|
0
|
0,1
|
0
|
53,7
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|