|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.340.789 Truy câp hiện tại 3.526
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 07 - 13/9/2020 Ngày cập nhật 14/09/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 07 - 13/9/2020
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Tuần qua, chỉ tiêu PO43- tồn tại ở 12/15 điểm đo của vùng đầm phá và ven biển. Đây là thời điểm thu hoạch của vụ nuôi năm 2020 nên đa số người nuôi xả nước từ ao nuôi chưa qua xử lý ra vùng đầm phá, kết hợp với nhiệt độ nước ở ngưỡng cao làm chu trình phát triển của tảo nhanh hơn, màu nước xanh đậm đặc, hiện tượng tảo tàn thành váng nổi trên mặt nước, mức nước thấp còn làm rong phát triển khá nhiều; các điểm xả thải vùng 03 xã Vinh Hưng, Giang Hải, Vinh Mỹ (huyện Phú Lộc) có PO43- = 0,25 mg/l nằm trong giới hạn cho phép của nước thải (<0,5 mg/l) nhưng lại gần tiệm cận giới hạn cho phép của vùng nước cấp (<0,3 mg/l) nên nguy cơ phú dưỡng nguồn nước sẽ cao. Bên cạnh đó, Trung tâm Quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản Miền Bắc phân tích 02 mẫu nước có chỉ tiêu độ mặn (38‰) tại Lăng Cô và N-NO2 (0,083 mg/l) tại Thuận An vượt ngưỡng giới hạn cho phép theo QCVN 02 - 19:2014/BNNPTNT và QCVN 10 - MT:2015/BTNMT; vì vậy, việc cấp nước trực tiếp vào ao ương dưỡng giống thủy sản cho vụ sau cần thận trọng để đảm bảo hiệu quả của quá trình sản xuất.
Năm nay, cá nước ngọt (cá lóc, cá trê) nuôi bể tại xã Vinh Mỹ (huyện Phú Lộc) đạt sản lượng khá cao, giá bán ổn định, thị trường tiêu thụ chủ yếu tại tỉnh Thừa Thiên Huế và một số tỉnh lân cận đã đem lại hiệu quả kinh tế khá hơn cho người dân. Tình hình tiêu thụ các sản phẩm thủy sản khác đã có sự lưu thông tốt hơn sau ảnh hưởng của dịch Covid-19 vừa qua, giá bán các loại cá, tôm…có tăng hơn so với tháng trước.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi tôm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
9h50
|
30
|
16
|
55
|
8,1
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
107,4
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
16h00
|
31
|
6
|
55
|
8,4
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
89,5
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
9h10
|
30
|
21
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
107,4
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
9h20
|
32
|
17
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
8h00
|
32
|
20
|
40
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h30
|
31
|
21
|
60
|
8,2
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
8h30
|
31
|
21
|
40
|
7,6
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
10h15
|
31
|
21
|
60
|
7,7
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
10h45
|
32
|
26
|
40
|
8,2
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h45
|
32
|
28
|
45
|
8,1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h40
|
27
|
30
|
60
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
12h50
|
27
|
30
|
60
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải huyện Phong Điền
|
11h30
|
29
|
16
|
45
|
8,5
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
125,3
|
14
|
Điểm xả thải huyện Phú Vang
|
9h45
|
31
|
22
|
40
|
7,6
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
15
|
Điểm xả thải huyện Phú Lộc
|
10h30
|
31
|
24
|
30
|
7,6
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
53,7
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|