|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.356.929 Truy câp hiện tại 18.320
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 17/6 - 24/6/2019 Ngày cập nhật 24/06/2019
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 17/6 - 24/6/2019
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Theo số liệu quan trắc trong tuần qua, nhìn chung các chỉ tiêu môi trường ở các vùng nước cấp ven biển huyện Phong Điền và các điểm đo vùng đầm phá khá phù hợp để nuôi các đối tượng thủy sản. Tuy nhiên, một số nơi có độ kiềm khá thấp như: Khu nuôi cao triều – xã Quảng Công, Tân Lập – thị trấn Sịa, Cồn Đâu – xã Hải Dương, Đình Đôi – xã Vinh Hưng, nên khi lấy nước vào ao bà con cần điều chỉnh độ kiềm đạt mức 100 - 120 mg/l bằng cách bổ sung Sodium bicarbonate hoặc vôi Dolomite hoặc Supercanxi theo đúng liều lượng của nhà sản xuất để ổn định môi trường.
Tại một số điểm trên vùng đầm phá quan sát thấy có rất nhiều rác thải sinh hoạt như chai lọ nhựa, các bao bì túi nylon khó phân hủy ở khắp nơi. Để giảm thiểu tình trạng rác thải tràn lan gây ảnh hưởng đến môi trường vùng nuôi, đặt biệt hưởng ứng Phong trào Ngày Chủ nhật xanh do UBND tỉnh phát động. Đề nghị UBND các xã tăng cường vận động người dân làm sạch các vùng xung quanh ao nuôi của mình và nâng cao tinh thần tự giác trong việc gom rác thải đúng nơi quy định.
Hiện nay, các đối tượng nuôi xen ghép trong ao đã đạt kích cỡ thu hoạch, đặt biệt cá kình có tỷ lệ sống tương đối cao nên bà con cần thu tỉa, không duy trì ở mật độ quá dày sẽ dễ xảy ra các sự cố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Giá bán các sản phẩm thủy sản năm nay cũng đang khá tốt hơn năm trước nên cần tranh thủ; ngoài ra, cần phải chú ý các biện pháp kỹ thuật khi thả bù và thả nuôi vụ mới đối với các diện tích đủ điều kiện nuôi trong thời kỳ lũ lụt xảy ra.
Tại khu nuôi số 4 xã Phú Diên (huyện Phú Vang), một số hộ đã chuyển sang nuôi chuyên cá dìa thương phẩm và thu hoạch sản lượng khoảng 3 tấn/ao, năng suất đạt hơn 5 - 6 tấn/ha, thu được lãi khá. Đây là bước chuyển biến tích cực cho vùng đầm phá khi lượng hữu cơ tồn tại ngày càng lớn do dòng chảy kém, thời tiết và môi trường luôn biến động phức tạp, vừa đáp ứng chủ trương xây dựng thương hiệu cá vùng đầm phá theo Quyết định 1162/QĐ-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh; tuy nhiên, do nguồn giống phụ thuộc vào tự nhiên (cá giống trôi vào các cửa biển chỉ một thời gian ngắn trong năm), tiêu thụ chủ yếu là nội địa nên khuyến cáo người nuôi cần thận trọng khi phát triển.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi tôm như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h30
|
32
|
17
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
14h30
|
34
|
7
|
55
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
32
|
17
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
8h10
|
32
|
18
|
50
|
8,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h15
|
33
|
21
|
50
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h10
|
33
|
22
|
60
|
8,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
7h30
|
32
|
16
|
60
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
8h30
|
32
|
12
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
9
|
Vùng nước cấp Vinh Giang
|
9h30
|
33
|
20
|
50
|
8,3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
10h00
|
34
|
27
|
60
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h30
|
32
|
31
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
10h00
|
32
|
31
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
11h00
|
32
|
27
|
40
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
8h00
|
32
|
15
|
50
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
15
|
Điểm xả thải xã Vinh Giang
|
9h00
|
33
|
14
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
53,7
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
|
|