Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.392.602
Truy câp hiện tại 13.358
Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/7-29/7/2014
Ngày cập nhật 04/08/2014

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 23/7/2014 đến ngày 29/7/2014)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết: Nhiệt độ: Nhiệt độ: TB: 30.70C; Cao nhất: 39.20C; Thấp nhất: 25.10C. Độ ẩm: TB: 71.1 %; Thấp nhất: 42% ; Lượng mưa: 134.3 mm; Ngày mưa: 06ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

- Diện tích lúa Hè Thu: 24.959,8 ha, diện tích lúa trổ khoảng 18.000 ha, diện tích còn lại đang làm đòng chuẩn bị trổ.

- Sắn đã trồng 6.699 ha, giai đoạn phát triển củ. Khoai lang: đã trồng 1.391,7 ha.

- Cây ăn quả: 3.549 ha; Cây cà phê: 751,2 ha.

- Cây cao su: 9.646,1 ha, khai thác 6.434 ha.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 23/7-29/7/2014)

1. Cây lúa                          

          Rầy gây hại mật độ <750 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 3-5, mật độ ổ trứng 1-2 ổ/dảnh. Sâu cuốn lá gây hại mật độ bình quân thấp 3-5 con/m2, nơi cao 20-25 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 2-3. Nhện gié gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 30-40% (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa, Phú Xuân- Phú Vang; Thủy Lương, Thủy Châu, Thủy Thanh 2-Hương Thủy; các HTX ở Hương Trà; Bắc Vinh-Quảng Điền). Bệnh khô vằn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Phù, Thủy Lương-Hương Thủy; Hương Phong, Hương Xuân-Hương Trà; Phú Thanh, Phú Mậu-Phú Vang; Hương Long, Thống Nhất-Huế,…). Bệnh thối thân thối bẹ gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15% (Thủy Châu, Thủy Vân, Thủy Thanh 2, Thủy Phù 1-Hương Thủy, các HTX ở Phong Điền). Đặc biệt, bệnh lem lép hạt gây hại trên diện tích lúa đã và đang trổ, tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 15-20% (Phú Lương, Phú Hồ-Phú Vang; Hương Toàn, Hương Vân-Hương Trà; Thủy Châu, Thủy Vân, Thủy Thanh 2, Thủy Phù 1-Hương Thủy; …), nguyên nhân do điều kiện thời tiết nắng nóng, xen kẽ mưa dông vào buổi chiều thuận lợi cho bệnh lem lép hạt phát sinh phát triển gây hại, cục bộ bệnh gây hại nặng trên các chân ruộng bị bệnh thối thân thối bẹ, bệnh khô vằn, nhện gié chưa được  phun phòng trừ hoặc phun phòng trừ không đảm bảo kỹ thuật. Chuột gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Phú Thanh, Phú Mậu-Phú Vang; Ngũ Điền, Phong Hiền- Phong Điền, Thủy Dương-Hương Thủy,...).

2. Cây trồng khác                         

a) Cây cao su: Bệnh rụng lá Corynespora gây hại gia tăng, tỷ lệ bênh 5-10%, nơi cao 60-70% (Bắc Hà, Xuân Lộc-Phú Lộc; Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Hương Long, Hương Phú, Hương Hữu-Nam Đông). Bệnh xì mủ gây hại tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-20% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông; Phong Mỹ-Phong Điền). Bệnh loét sọc miệng cạo gây hại tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10% (Hương Thọ, Bình Điền-Hương Trà; Phong Mỹ-Phong Điền).

b) Cây bưởi Thanh trà: Bệnh chảy gôm gây hại trên các vườn >10 tuổi, vườn thiếu đầu tư, chăm sóc, bón phân; vườn nhiễm bệnh không được phòng trừ, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền). Các đối tượng gây hại khác như: Rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, đục quả, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c/ Cây sắn: Bọ phấn gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15% (Lộc Điền, Lộc Sơn, Lộc An-Phú Lộc). Nhện đỏ gây hại, tỷ lệ 3-7%, nơi cao 40-60%  gây vàng lá, rụng lá và cục bộ một số diện tích bị chết khô (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Vân, Hương Chữ-Hương Trà; Thủy Bằng-Hương Thủy). Các đối tượng gây hại khác: Bệnh đốm lá, chổi rồng, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

Rầy, nhện gié, bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, bệnh thối thân thối bẹ tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ và tỷ lệ hại, có khả năng gây hại nặng cục bộ nếu không tích cực kiểm tra đồng ruộng để có biện pháp phòng trừ kịp thời ngay từ diện hẹp.

2. Cây trồng khác

Bệnh rụng lá Corynespora, bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo trên cây cao su; Bệnh chảy gôm, rệp sáp trên cây ăn quả; Nhện đỏ, bọ phấn trên cây sắn,… tiếp tục phát triển gây hại.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế chỉ đạo phòng Nông nghiệp, phòng Kinh tế, trạm KNLN phối hợp với trạm Bảo vệ thực vật phân công cán bộ tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đồng ruộng để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân phun phòng trừ bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, thối thân thối bẹ lá đòng, nhện gié khi chớm xuất hiện để hạn chế lây lan, giảm tỷ lệ lem lép hạt.

          - Hiện nay thời tiết ngày nắng nóng oi bức, chiều tối có mưa dông tạo điều kiện nóng ẩm thuận lợi cho rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ. Các địa phương tăng cường công tác kiểm tra đồng ruộng để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân phun trừ rầy nơi có mật độ cao (>1.500 con/m2). Chú ý, giai đoạn lúa trổ tuyệt đối không được sử dụng thuốc hóa học có hoạt chất Acetamiprid để phun trừ rầy.

Lưu ý: Phun đảm bảo đủ lượng nước từ 25-30 lít/sào. Sau khi phun thuốc nếu gặp thời tiết mưa phải tiến hành phun lần 2 để hạn chế sâu bệnh phát sinh gây hại.

- Chỉ đạo diệt chuột bằng biện pháp thủ công (đào bắt, bẫy kẹp, bẫy lồng) có hiệu quả hơn so với đặt bã thuốc để hạn chế thiệt hại. 

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại khác để có biện pháp quản lý, phòng trừ ngay từ diện hẹp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Kiểm tra và hướng dẫn nông dân các biện pháp kỹ thuật quản lý và phòng trừ bệnh rụng lá Corynespora , bệnh xì mủ, bệnh loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan và gây ảnh hưởng đến sinh trưởng, năng suất mủ. Tiếp tục chỉ đạo nông dân chăm sóc, làm cỏ bón phân định kỳ để cây phát triển và phục hồi sau quá trình khai thác mủ. 

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân tỉa cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng trong vườn kết hợp tủ gốc, tưới nước giúp cây phát triển khỏe. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

c) Cây sắn: Chỉ đạo thu gom các cây bị chết khô, các lá vàng trên cây, các lá vàng bị rụng do nhện đỏ, bọ phấn gây hại để tiêu hủy và phun trừ nơi có mật độ cao để hạn chế mật độ. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác như rệp sáp bột hồng, bệnh chổi rồng để có biện pháp quản lý.                                     

                       

                                                                     DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

(Từ ngày 23/7/2014 đến ngày 29/7/2014)

 

Tên sinh vật

gây hại

GĐST

cây trồng

 

Mật độ, tỉ lệ

(con/m2, %)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so cùng kỳ năm trước

DT phòng trừ

(ha)

Phân bố

P.biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

I. CÂY LÚA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Sâu cuốn lá

LĐ-Trổ

5-10

10-25

425

425

 

 

 

2.429

425

Phú Vang, Phú Lộc, Huế, Q. Điền, P. Điền

2. Rầy các loại

LĐ-Trổ

100-300

<750

 

 

 

 

 

2.749,2

 

Các huyện, thị xã, thành

3. Nhện gié

LĐ-Trổ

3-10

30-40

806,5

726

79,5

1

 

2.509

806,5

Phú Vang, Hương Thủy, Hương Trà, Phong Điền

4. Khô vằn

LĐ-Trổ

5-10

20-40

3.126,5

2.645,5

482

 

 

5.675

3.127

Các huyện, thị xã, thành phố

5. Lem lép

Trổ

3-5

15-20

623

527

96

 

 

6.111

16.575

Các huyện, thị xã, thành phố

6. Thối thân thối bẹ

LĐ-Trổ

3-5

10-15

140

15

 

 

 

528

 

Hương Thủy, Phong Điền

7. Chuột

LĐ-Trổ

3-5

10-20

193.1

192.1

1

 

 

1567

 

Các huyện, thị xã, thành phố

II. CÂY CAO SU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bệnh xì mủ

KTCB-KD

3-5

10-20

95

75

20

 

 

190

 

N. Đông, P. Điền, A Lưới

2. Loét sọc miệng cạo

KD

3-5

10

95

95

 

 

 

 

 

Hương Trà, Phong Điền

3. Rụng lá Corynespora

KTCB-KD

5-10

60-70

265

250

10

5

 

 

 

H. Trà, P. Lộc, N. Đông

III. CÂY ĂN QUẢ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bệnh chảy gôm

KTCB- KD

5-10

20-30

245

178

59

8

 

330

 

Huế, H. Trà, P. Điền, H.Thủy, Nam Đông

IV. CÂY SẮN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Nhện đỏ

Phát triển củ

5-10

10-15

100

100

 

 

 

260

 

Hương Thủy, Hương Trà

2. Bọ phấn

Phát triển củ

3-5

15

100

100

 

 

 

70

 

Phú Lộc

                                                                                                                                                                             Chi cục BVTV Thừa Thiên Huế

 

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày