Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

 

Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.392.602
Truy câp hiện tại 4.533
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/6 đến 05/7/2016
Ngày cập nhật 06/07/2016

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 29/6/2016 đến ngày 05/7/2016)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 31,10C; Cao nhất: 40,1 0C; Thấp nhất:  26,40C

          - Độ ẩm: TB: 75,7%; Thấp nhất:  42 %

          - Ngày mưa: 02 ngày. Lượng mưa: 19,6mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

- Kế hoạch sản xuất 25.493 ha. Diện tích đã gieo cấy: 25.483 ha (sạ 25.059 ha; cấy 424 ha). Trong đó:

+ Hè Thu sớm 191 ha: đã thu hoạch 55 ha, diện tích trổ - chín 136 ha.

+ Hè Thu chính vụ: Diện tích lúa làm đòng 1.850 ha, diện tích đứng cái 3.000 ha, diện tích còn lại đẻ nhánh rộ.

b) Cây trồng khác

Cây trồng

     Diện tích (ha)

GĐST

Rau

1.302,0

1.237,0

400,0

Phát triển thân lá

Thu hoạch

Trồng mới

Lạc: Hè Thu

259,0

Phát triển thân lá

Khoai lang

150,0

Trồng mới

Cây sắn

6.923,0

Phát triển thân lá, củ

Ngô: Hè Thu

200,0

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành, phát triển quả

Cây cà phê

         37,0

Phát triển thân cành, phát triển quả

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

 

 

       7.409,0

       1687,0

 

 

Phát triển cành lá

Phát triển cành lá

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua ( từ 29/6 - 05/7/2016)

1. Trên cây lúa

          - Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 577 ha (tăng 467 ha so với tuần trước, tăng 577 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 25-30 con/m2, nơi cao 50-150 con/m2 trong đó diện tích nhiễm trung bình 105 ha, diện tích nhiễm nặng 2 ha, sâu giai đoạn tuổi 5 - trưởng thành. Phân bố: Thủy Phù - Hương Thủy: 257 ha; HTX Bắc Sơn-Lộc Sơn-Phú Lộc: 200 ha; Phú Đa, Vinh Thái - Phú Vang: 120 ha.

          - Rầy nâu, rầy lưng trắng gây hại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 400-500 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 3- 5.

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 120 ha (tăng 120 ha so với tuần trước, giảm 650 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3; diện tích nhiễm trung bình 20 ha, tỷ lệ bệnh 20-40% (các HTX ở thị xã Hương Thủy).

          - Chuột: Diện tích nhiễm 18 ha (tăng 13 ha so với tuần trước; tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5% (các HTX ở thị xã Hương Thủy).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: bọ phấn, sâu đục thân, bệnh đốm nâu, … gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp. Lượng thuốc chuột đã sử dụng 454,5 kg (Racumin), thu đuôi chuột số lượng khoảng 69.000 con. 

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 365 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 205 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 10 ha (Thủy Biều); Hương Trà 300 ha (Hương Vân, Hương Hồ); Phong Điền 35 ha (Phong Thu); Hương Thủy 20 ha (Thủy Bằng).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 105 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 105 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%. Phân bố: Huế 5 ha (Thủy Biều); Hương Trà 100 ha (Hương Vân, Hương Hồ).

- Nhện hại quả: Diện tích nhiễm 150 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 150 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 50 ha (Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà)

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bọ xít chích quả, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 300 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 160 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ nhện 1000-2000 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây Lạc

Các đối tượng sinh vật gây hại giai đoạn cuối vụ mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây Rau

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 10 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước, mật độ 5-10 con/m2 (Hương Trà).

- Dòi đục lá: Diện tích nhiễm 40 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 15%; trong đó diện tích nhiễm 10 ha (Hương Trà).

- Bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; Bệnh đốm lá, héo rũ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

           Theo dự báo của Trung tâm KTTV Thừa Thiên Huế, trong thời gian tới chịu ảnh hưởng của áp thấp nóng phía Tây và rìa Nam rãnh thấp có trục qua Bắc Bộ với hoạt động của gió mùa Tây Nam nên ngày nắng nóng, chiều tối có mưa rào và dông, tạo điều kiện nóng ẩm, các đối tượng sinh vật tiếp tục phát sinh phát triển gây hại.

1. Cây lúa

           - Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng. Rầy nâu, rầy lưng trắng; nhện gié tiếp tục phát triển, tích lũy, gia tăng mật độ.

           - Bệnh khô vằn, thối thân thối bẹ,... phát triển gây hại lây lan trên diện rộng nếu không tích cực chỉ đạo các biện pháp chăm sóc, phòng trừ.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, phấn trắng, rụng lá Corynespora, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, bọt xít chích quả... gây hại trên cây ăn quả.

          - Bệnh thán thư, khô đầu lá, sâu ăn tạp, dòi đục lá,..gây hại rau; nhện đỏ, bọ phấn, đốm lá,... gây hại cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Bố trí cán bộ kỹ thuật phối hợp với địa phương hướng dẫn nông dân kiểm tra đồng ruộng, đánh giá tình hình sinh trưởng phát triển, nhu cầu dinh dưỡng của cây lúa để  bón thúc đòng đúng thời điểm, cân đối giữa phân đạm và phân kali.

- Chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn, thối bẹ lá đòng khi mới chớm xuất hiện bằng các loại thuốc Validacin 5L, Anvil 5SC, Cabendazim 50WP, …, nhất là trên các chân ruộng gieo sạ dày, ruộng thấp trũng, tù đọng nước để hạn chế bệnh phát tán lây lan trên diện rộng.

- Theo dõi sâu cuốn lá nhỏ nở, đánh giá mật độ, diện phân bố và khả năng gây hại để có biện pháp chỉ đạo, hướng dẫn nông dân phun trừ nơi có mật độ cao (>20 con/m2: giai đoạn lúa làm đòng-trổ) bằng các loại thuốc Vitarko 40 WG, Dylan 2.0 EC, Regent, Chief 520 WP, ...

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác như: rầy nâu, rầy lưng trắng, nhện gié, chuột,... để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn vệ sinh vườn, phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.

c) Cây sắn: Theo dõi nhện đỏ gây hại và hướng dẫn các biện pháp chăm sóc, vệ sinh, thu gom lá bị hại nặng để tiêu hủy hạn chế lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phun trừ kịp thời.

   d) Cây lạc: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun phòng trừ bệnh héo rũ kịp thời khi bệnh chớm xuất hiện.

e) Cây rau: Hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại bằng các loại thuốc bảo vệ thực vật được đăng ký trên cây rau, hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc theo nguyên tắc ‘‘4 đúng’’ nhằm đảm bảo thời gian cách ly, an toàn thực phẩm cho người sử dụng.

 

                                                                                                                                                              Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày