Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 01/7 - 08/7/2019
Ngày cập nhật 08/07/2019

BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 01/7 - 08/7/2019

Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:

Tuần qua, thời tiết Thừa Thiên Huế có mưa nên nền nhiệt giảm; các chỉ tiêu môi trường vùng nước cấp ven biển huyện Phong Điền và đầm phá đều khá phù hợp để nuôi các đối tượng thủy sản. Tuy nhiên, điểm nước cấp và xả thải vùng nuôi trồng thủy sản tại cống 3 xã Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Vinh Giang có PO43- vẫn ở mức 0,5 mg/l cao hơn giới hạn cho phép, đề nghị UBND các xã Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Vinh Giang tuyên truyền, vận động người dân chú trọng xử lý nước trong ao nuôi tôm chân trắng đảm bảo trước khi thải ra môi trường bên ngoài, lưu ý khi lấy nước vào ao và tổ chức sản xuất cho cộng đồng người nuôi theo hướng hiệu quả bền vững.

Từ ngày 25-29/6/2019, trên địa bàn thôn Hòa Phong, xã Thủy Tân (thị xã Hương Thủy) đã xảy ra hiện tượng cá nuôi lồng bị chết với số lượng 160 lồng/22 hộ (ước khoảng 37,5 tấn), chủ yếu là cá mè và cá trắm cỏ. Trọng lượng cá bình quân: cá mè 0,5-1,5kg/con; cá trắm 1,5-3 kg/con, cá giống là 100 - 300 g/con. Cá chết vào sáng sớm (khoảng 3 - 4 giờ sáng), đây là thời điểm lượng ôxy trong nước thấp nhất trong ngày. Kiểm tra tình hình thực tế cho thấy: Lưu tốc dòng chảy của sông Đại Giang hầu như không có, bèo lục bình lấp kín bề mặt sông, nước có mùi hôi nồng, các lồng nuôi dày và nằm sát nhau, các hộ nuôi tại địa phương phát triển tự phát và chưa đăng ký theo quy định. Do đó, khuyến cáo một số biện pháp kỹ thuật cho các vùng nuôi lồng còn lại khi phát hiện cá nổi đầu vào sáng sớm như sau:

+ Di chuyển nhẹ nhàng lồng nuôi ra khỏi vị trí cũ (tránh ảnh hưởng bởi các khí độc cho cho cá từ đáy lồng, đáy sông bốc lên).

 + Tăng cường ôxy hòa tan vào trong nước đồng thời để giúp cho các khí độc (CO2, NH3, H2S,…) dễ thoát ra ngoài không khí bằng cách dùng máy sục khí phần ở giữa và gần đáy lồng nuôi. Có thể cung cấp ôxy bằng hóa chất bio-oxygen theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc cán bộ kỹ thuật.

+ Giảm cho cá ăn (nên cắt khẩu phần ăn của cá vào buổi trưa) giúp tránh hiện tượng cá ăn no, trao đổi chất lớn dẫn đến hiện tượng thải nhiều ra môi trường làm ô nhiễm cục bộ.

+Thường xuyên kiểm tra các yếu tố môi trường (pH, PO43-, O2, NH3, H2S…) bằng test kit để có biện pháp xử lý kịp thời.

+ San thưa và không nuôi cá mật độ cao khi cá đạt kích cỡ thu hoạch.

Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi tôm như sau:

Stt

Vị trí

Thời gian

Nhiệt độ

(0C)

Độ mặn

(%o)

Độ trong

(cm)

pH

NH3

(mg/l)

NO2

(mg/l)

PO43-

(mg/l)

H2S

(mg/l)

Độ

kiềm

(mg/l)

I

 Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá

1

Khu nuôi cao triều Quảng Công

8h30

29

15

50

7,5

0

0

0

0

53,7

2

Tân Lập - Thị trấn Sịa

14h00

30

9

55

7,5

0

0

0

0

53,7

3

Cồn Đâu - Hải Dương

8h00

29

16

50

7,5

0

0

0

0

53,7

4

Cồn Tè – Hương Phong

13h00

29

17

50

8

0

0

0

0

71,6

5

Cồn Hợp Châu – Thuận An

14h00

29

18

50

8

0

0

0

0

89,5

6

Doi Mũi Hàn - Phú Xuân

15h00

29

19

60

8,2

0

0

0

0

89,5

7

Trường Hà – Vinh Thanh

11h30

29

19

60

7,6

0

0

0,25

0

71,6

8

Đình Đôi - Vinh Hưng

11h00

29

15

50

7,6

0

0

0

0

71,6

9

Vùng nước cấp Vinh Giang

10h30

29

22

50

7,8

0

0

0

0

89,5

10

Hiền Hòa – Vinh Hiền

10h15

29

31

60

8,4

0

0

0

0

107,4

II

 Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển

11

 Hải Thế - Phong Hải

10h30

29

31

50

8

0

0

0

0

107,4

12

Trung Đồng Đông Điền Hương

10h00

29

31

50

8

0

0

0

0

107,4

 

GHCP trong NTTS

 

18÷33

5÷35

20÷50

7÷9

<0,3

<0,05

<0,3

<0,05

60÷180

III

 Các điểm nước xả nước thải

13

 Điểm xả thải  xã Điền Lộc

11h00

30

25

40

7

0

0

0

0

89,5

14

Điểm xả thải xã Vinh An

9h00

29

17

50

7,6

0

0

0,1

0

71,6

15

 Điểm xả thải 3 xã huyện Phú Lộc

10h45

29

17

50

7,9

0

0

0,5

0

71,6

 

Giới hạn cho phép

 

18÷33

5÷35

20÷50

5,5÷9

<0,3

<0,35

<0,5

<0,05

60÷180

 
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.348.857
Truy câp hiện tại 231