Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/10 đến 17/10/2017
Ngày cập nhật 19/10/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 11/10/2017 đến ngày 17/10/2017)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 26,40C; Cao nhất: 32,90C; Thấp nhất: 23,60C

          - Độ ẩm:    TB: 87,2% ; Thấp nhất: 63%

          - Ngày mưa:  04 ngày. Lượng mưa: 18,7 mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

 

25.578,9

Thu hoạch xong

Lạc

   312,0

299,5

Thu hoạch xong:  299,5 ha

Khoai lang

   713,1

                     669,1

Thu hoạch xong:  669,1ha

Ngô

645,2

531,9

Thu hoạch xong:   531,9 ha

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

7.125,0

 373,5

 

6.526,0

   373,5

 

Thu hoạch:     3.564,0 ha

Phát triển củ:  3.335,5 ha

Cây rau các loại

1.388,4

1.071,4

Phát triển thân lá: 228 ha

Thu hoạch:           843,4 ha

Đậu các loại

784,1

500,1

Thu hoạch:           474,0 ha

Cây mía

151,0

95,5

Vươn lóng

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển quả-thu hoạch

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh:       243,5 ha

KTCB:                 31 ha

Cây cao su

8.955,0

                  8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

Phát triển thân lá

Kinh doanh

 

6.706,0

Khai thác mủ

 

- Diện tích đã cày lật đất 330 ha (Hương Thủy 50 ha; Phú Vang 250 ha; Hương Trà 30 ha). Diện tích bị ngập nước 9.500 ha (Phong Điền 1500 ha; Hương Trà 300 ha; Hương Thủy 2.500 ha; Phú Vang 4.500 ha; Phú Lộc 500 ha; Quảng Điền 200 ha).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 11/10 đến 17/10/2017)

1.  Trên cỏ dại, lúa chét

- Rầy các loại mật độ 30-50 con/m2, nơi cao 100-200 con/m2, giai đoạn tuổi 5-trưởng thành. Sâu cuốn lá nhỏ mật độ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, giai đoạn tuổi 5-nhộng, rải rác trưởng thành. Ốc bươu vàng mật độ 1-2 con/m2, nơi cao 8-10 con/m2, giai đoạn ốc non, trưởng thành, trứng. Bệnh lùn sọc đen tồn tại rải rác trên lúa chét tại Hương An, Hương Chữ, Đông Toàn-Hương Trà; Thủy Thanh-Hương Thủy. Các đối tượng gây hại khác như bệnh lem lép hạt lúa, bệnh khô vằn,... tồn tại rải rác trên đồng ruộng, mật độ và tỷ lệ thấp.

          - Các đối tượng sinh vật có ích như bọ rùa, kiến ba khoang, nhện các loại mật độ 1-3 con/m2.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 450 ha (tăng 13 ha so với tuần trước, tăng 417 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 310 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 16 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 21 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Sâu đục thân, đục cành: Diện tích nhiễm 20 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-10%.

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh ghẻ lá, nhện đỏ, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 15 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 25 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại phổ biến 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu ăn lá, bọ nhảy, đốm lá, khô đầu lá, … mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 22,5 ha (tăng 0,4 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 53 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10%, bệnh cấp 1-3.

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây sắn: Các đối tượng sinh vật như bọ phấn, nhện đỏ,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cỏ dại, lúa chét

           Các đối tượng sinh vật gây hại như rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh lùn sọc đen, bệnh khô vằn, ... tiếp tục phát triển tích lũy, gia tăng mật độ trên đồng ruộng các vùng cao không bị ngập úng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh héo đen đầu lá phát sinh gây hại trên diện tích trồng mới và trồng dặm sau các đợt mưa do ảnh hưởng không khí lạnh. Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Xây dựng kế hoạch chuẩn bị sản xuất trồng trọt và bảo vệ thực vật vụ Đông Xuân 2017-2018. Rà soát cơ cấu giống, cân đối nguồn giống xác nhận để có kế hoạch vận động nông dân đăng ký mua giống để sản xuất và dự phòng.

- Đôn đốc chỉ đạo cày lật đất đối với diện tích không bị ngập úng, đối với các vùng ô trũng nên đắp bờ giữ nước trong ruộng để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại nhằm hạn chế nguồn sinh vật gây hại tồn tại trên đồng ruộng.

- Tranh thủ đồng ruộng ngập úng ở các vùng thấp trũng, chuột co cụm ở các vùng cao, đê đập. Tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng nhằm hạn chế mật độ và lây lan.

- Tăng cường công tác điều tra, thu thập số liệu phát dục của các đối tượng sinh vật gây hại để dự tính dự báo vụ Đông Xuân 2017-2018 sát với điều kiện thực tế của địa phương. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Khuyến cáo nông dân kiểm tra bệnh héo đen đầu lá trên diện tích trồng mới và dặm sau các đợt mưa để phun trừ kịp thời hạn chế bệnh gây chết ngọn, chết cành. Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đùng quy trình kỹ thuật, không cạo mủ vào những ngày mưa để hạn chế nấm bệnh xâm nhiễm gây bệnh. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc bón phân sau thu hoạch quả. Vệ sinh vườn, khơi thông hệ thông thoát nước, cắt tỉa, cành bị sâu bệnh trong vườn đem tiêu hủy, quét vôi vào gốc thân cây để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây trồng khác (rau, sắn, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Đôn đốc thu hoạch sắn, rau,  đậu các loại nhằm hạn chế thiệt hại khi mưa lớn, độ ẩm đất cao và chỉ đạo gieo trồng, chăm sóc cây vụ Đông (rau, hoa,...). Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.348.857
Truy câp hiện tại 3.116