Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hai cây trồng từ ngày 14/02 đến 20/02/2018
Ngày cập nhật 21/02/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 14/02/2018 đến ngày 20/02/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 21,80C; Cao nhất: 29,4 0C; Thấp nhất: 14,5 0C

          - Độ ẩm: TB: 88,6%; Thấp nhất: 56,0%.

          - Ngày mưa: 0 ngày. Lượng mưa: 0 mm

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2017-2018

28.565

- Đã sạ: 26.982,32

- Đã cấy:    753,5

Đẻ nhánh: 27.735,82 ha

 

Cây ngô

1.164,9

348,9

Phát triển thân lá:   240,5

Nảy mầm-cây con: 108,4 ha

Cây lạc

2.979,9

283

3 lá-phân cành

Cây sắn

6.132,7

405

Nảy mầm-cây con

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành- phân hóa mầm hoa

Rau các loại

2.826,3

1.134,7

Thu hoạch:               30 ha

Phát triển thân lá:   760,3 ha

Nảy mầm-cây con: 344,4 ha

Cây ớt

187,1

109,3

Cây con-phát triển thân lá

Khoai lang

1.435,4

500,6

Phát triển thân lá

Đậu các loại

874,8

72,0

Nảy mầm-Cây con

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:            31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:          6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

 

          Diệt chuột: 102.150 đuôi chuột, thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 167,5 kg.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên cây lúa

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 80 ha (tăng 80 ha so với tuần trước, tăng 49,25 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, bệnh cấp 1-3 (Hương Phong-Hương Trà; An Nông, Lộc Thủy, Lộc Tiến-Phú Lộc,...).

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 799 ha (giảm 150 ha so với tuần trước,  tăng 167 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ gây hại 3-5 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, giai đoạn ốc non-trưởng thành-trứng, trong đó diện tích nhiễm trung bình 46 ha (giảm 130 so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 13 ha (giảm 20 ha) (Thủy Dương, Thủy Phương,... Hương Thủy, Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Hà, Vinh Xuân,...- Phú Vang;...).

- Chuột: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-15% (các HTX tại Quảng Điền).

- Sâu cuốn lá nhỏ rải rác mật độ 1-3 con/m2, giai đoạn nhộng-trưởng thành.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy các loại, dòi đục nõn, rệp muội,... mật độ, tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Rụng lá sinh lý 40-50%, nơi cao 90-100%. Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi ThanhT:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 142 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 123 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 100 ha (giảm 25 ha so với tuần trước, giảm 210 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm bệnh 30 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 30%.

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau: Các đối tượng sinh vật như sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 10,9 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 6,3 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 21,5 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

Theo dự báo của Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương, thời gian tới không khí lạnh tăng cường dự kiến vào ngày 22-24/02/2018 gây mưa rét ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây lúa và tiến độ gieo trồng lạc, ngô, sắn, rau màu,...; các đối tượng sinh vật tiếp tục phát triển gây hại.

1. Trên cây lúa

           Bệnh đạo ôn lá gây hại gia tăng tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh, nhất là trên các chân ruộng xanh tốt, bón thừa phân đạm urê, các giống nhiễm bệnh (Nếp, Xi33, BT7, HT1,...). Chuột tiếp tục gia tăng mật độ và tỷ lệ hại trên các chân ruộng gần cồn mồ mã, đê đập, ven làng...

           Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, dòi đục nõn, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu năn,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Tranh thủ thời tiết nắng ấm tiến hành chăm sóc, tỉa dặm, bón phân thúc cân đối N:P:K để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt và tăng khả năng chống rét, sinh vật gây hại.

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện bệnh đạo ôn lá gây hại hướng dẫn nông dân ngừng bón phân đạm urê và phân bón lá, giữ mực nước trong ruộng và tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có hoạt chất Isoprothiolane (Fujione 40EC,...), Tricyclazole (Beam 75WP, Trizole 75WP,...) hoặc các loại thuốc trừ bệnh khác như Bump 650WP, Ninja 35EC, Taiyou 2SC,... Sau khi phun trừ 2-3 ngày kiểm tra kết quả phun trừ nếu thấy bệnh ngừng phát triển, vết bệnh khô trắng tiến hành chăm sóc để cây lúa phục hồi phát triển, nếu vết bệnh tiếp tục phát triển tiến hành phun trừ lần 2 để không chế nguồn bệnh.  

- Tăng cường theo dõi diễn biến thời tiết, sinh trưởng phát triển cây lúa và điều tra phát hiện, dự tính dự báo các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời.

- Theo dõi chặt chẽ rầy lưng trắng trên đồng ruộng để thu mẫu giám định virus gây bệnh lùn sọc đen phương Nam và côn trùng vào bẫy đèn, để xác định đỉnh cao phát sinh của các đối tượng phục vụ công tác chỉ đạo, xử lý.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Tăng cường chăm sóc, bón phân để cây ra lộc non đồng loạt hạn chết nhóm bệnh gây hại trên lá. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng hợp lý, khơi thông hệ thống thoát nước. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau: Hướng dẫn các biện pháp trồng, chăm sóc, bón phân, thu hoạch, quản lý sinh vật gây hại trên diện tích đã trồng nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (sắn, hoa, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Tranh thủ thời tiết thuận lợi đẩy nhanh tiến độ trồng sắn, lạc, ngô, ... để đảm bảo thời vụ. Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả khi thời tiết tạnh ráo. 

                                                                                                Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.348.857
Truy câp hiện tại 3.005