Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/7 đến 17/7/2018
Ngày cập nhật 20/07/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 11/7/2018 đến ngày 17/7/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng 

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: TB: 27,60C; Cao nhất: 33,50C; Thấp nhất: 24,50C

          - Độ ẩm: TB: 88,0%; Thấp nhất: 60,0%.

          - Ngày mưa: 05 ngày. Lượng mưa: 65,8mm        

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

* Vụ Đông Xuân muộn

* Vụ Hè Thu

 

 

685

 

25.765,44

 

 

 

685

 

- Đã gieo cấy: 25.601,46 ha (trong đó Hè Thu sớm 166 ha)

 
- Diện tích thu hoạch 620 ha, lúa trổ -chín 65 ha (Vinh Thái, Vinh Hà).

- Hè Thu chính vụ: 25.435,46 ha (Trổ 131ha, Làm đòng: 22.687,36 ha, Đứng cái: 1.206,1 ha; đẻ nhánh: 1.411 ha).

- Hè Thu sớm: 166 ha, trong đó thu hoạch: 75 ha; trổ-chín: 91 ha.

Cây ngô

619,5

427,5

Cây con:        427,5 ha

Cây lạc

248

248,0

Phân cành, ra hoa: 248,0 ha

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

6.132,7

323,5

 

5.286,6

323,5

 

Phát triển thân lá - củ

Nảy mầm-cây con

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành, phát triển quả

Rau các loại

1.675

1.087,4

Cây con-phát triển thân lá: 994,4 ha

Mới trồng:                             93 ha

Khoai lang

654,2

354,0

Phát triên thân lá: 304,0 ha

Mới trồng:               50 ha

Đậu các loại

485

306,0

Phát triển thân lá: 306,0 ha

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:            31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:         6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

 

          Diệt chuột: 21.900 đuôi chuột, thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 146 kg.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ ngày 11/7 đến 17/7/2018)

1. Trên cây lúa

* Đông Xuân muộn: Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp trên diện tích chưa thu hoạch.

* Hè Thu 2018:

- Nhện gié: Diện tích nhiễm 335 ha (tăng 160 ha so với tuần trước, giảm 761 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ phổ biến 10-15%, nơi cao 30-60% (An Xuân, Đông Phước, Nam Vinh- Quảng Điền; Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa-Phú Vang,…).

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 592 ha (tăng 592 ha so với tuần trước, giảm 1.795,7 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 500-750 con/m2, nơi cao >3.000 con/m2, sâu giai tuổi 1-2 (Hương Trà, Phú Vang,…).

- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 113 ha (tăng 15 ha so với tuần trước, giảm 844 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 20-30 con/m2, sâu giai tuổi 2-3.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 729 ha (tăng 679 ha so với tuần trước, giảm 1.337 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Điền, Hương Trà, Hương Thủy,…).

- Chuột: Diện tích nhiễm 132 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 126 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10% (Hương Thủy, Quảng Điền, Phú Lộc,…).

- Ngoài ra, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá lớn, sâu xanh, bệnh nghẹt rễ sinh lý do ngộ độc hữu cơ, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh bạc lá vi khuẩn,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 284 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 49 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc, A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 273 ha (tăng 3 ha so với tuần trước, tăng 273 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Điền, Phú Lộc).

- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 150 ha (tăng 63 ha so với tuần trước, tăng 150 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-30% (Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như phấn trắng, héo đen đầu lá, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh T:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 133,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 61,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 30 ha (giảm 50 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm bệnh 45 ha (tăng 50ha so với tuần trước, tăng 45 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng-Hương Thủy).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, câu cấu,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau: Các đối tượng sinh vật như dòi đục cọng hành, sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 17,2 ha (giảm 0,2 ha so với tuần trước, tăng 1,1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 34 ha (tăng 2,7 ha so với tuần trước, giảm 7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 7%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 23 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 23 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây trồng khác: Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

- Bệnh lem lép hạt lúa phát sinh gây hại trên diện tích lúa đang trổ. Bệnh khô vằn, bạc lá vi khuẩn gây hại gia tăng tỷ lệ và diện phân bố, nhất là sau các đợt mưa giông.

- Rầy nâu, nhện gié tiếp tục phát triển gia tăng mật độ và tỷ lệ hại, có khả năng gây hại cục bộ trên các giống nhiễm, gieo sạ dày,…

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: rầy lưng trắng, chuột, đốm nâu, gạch nâu, thối thân thối bẹ,... tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, … gây hại trên cây rau.

- Bệnh chảy nhựa, bọ phấn, nhện gié,… gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Do ảnh hưởng của hoàn lưu cơn bão số 3 thời tiết có thể xảy ra mưa to, cần theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết để chủ động tu bổ các đoạn đê bao xung yếu, khơi thông dòng chảy, tiêu nước trong ruộng khi mưa lớn, nhất là các vùng thấp trũng.

- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt đúng thời điểm khi trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) bằng các loại thuốc vừa có tác dụng phòng ngừa lem lép hạt vừa có tác dụng trừ bệnh khô vằn, thối bẹ lá đòng, bạc lá,... để hạn chế các loại nấm, vi khuẩn gây bệnh làm gia tăng tỷ lệ lem lép.

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ rầy nâu, nhện gié nơi có mật độ cao (đối với rầy mật độ > 1.500 con/m2, đối với nhện gié tỷ lệ hại >15%) để hạn chế mật độ và lây lan.

- Tăng cường công tác điều tra phát hiện các đối tượng tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp, đặc biệt đối với rầy lưng trắng, bệnh lùn sọc đen trên diện tích lúa đang  đẻ nhánh-đứng cái.

Lưu ý: Sau khi phun phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại nếu gặp mưa dông chỉ đạo phun lại lần 2 khi thời tiết tạnh ráo để ngăn ngừa vi sinh vật xâm nhiễm gây hại, phun đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng, tưới nước hợp lý để cây sinh trưởng phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau: Hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng, chăm sóc, tưới nước, bón phân hợp lý, quản lý sinh vật gây hại nhằm hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (lạc, sắn, ngô, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất, sản lượng cây trồng.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.348.857
Truy câp hiện tại 799