Tìm kiếm tin tức
Thông báo tình hình sinh vật gây hai cây trồng từ ngày 07/02 đến 13/02/2018
Ngày cập nhật 14/02/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 07/02/2018 đến ngày 13/02/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 18,30C; Cao nhất: 25,70C; Thấp nhất: 12,20C

          - Độ ẩm: TB: 87%; Thấp nhất: 59%.

          - Ngày mưa: 03 ngày. Lượng mưa: 15,3 mm

          Diện tích bị trắng lá do ảnh hưởng mưa rét khoảng 4.350 ha (trong đó tỷ lệ trắng lá <30% khoảng 2.150 ha, tỷ lệ 50-100% khoảng 2.200 ha).

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2017-2018

28.565

- Đã sạ: 26.982,32

- Đã cấy:   753,5

Đẻ nhánh:        27.490 ha

Mũi chông-3 lá:       66,32 ha

Bén rễ-hồi xanh:    179,5 ha

Cây ngô

1.164,9

347,9

Nảy mầm-cây con: 312,5 ha

Mới gieo:                  35,4 ha

Cây lạc

2.979,9

154

3 lá-phân cành:        82 ha

Mới gieo-nảy mầm: 72 ha

Cây sắn

6.132,7

380,0

Nẩy mầm-cây con: 270,5 ha

Mới trồng:              109,5 ha

Cây mía

69

6,5

Mới trồng

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành- phân hóa mầm hoa

Rau các loại

2.826,3

1.134,7

Thu hoạch:             30 ha

Phát triển thân lá: 760,3 ha

Mới trồng:            344,4

Cây ớt

187,1

109,3

Cây con-phát triển thân lá:         51,9 ha

Trồng mới: 57,4 ha

Hoa các loại

85,65

60,65

92.300 chậu

Phát triển nụ hoa: 52,15 ha

Cây con:                 8,5 ha

Trồng mới: 0,6 ha

Khoai lang

1.435,4

500,6

Ra rễ-mọc mầm: 275,1 ha

Mới trồng:           225,5 ha

Đậu các loại

874,8

72,0

Cây con: 23,5 ha

Mới gieo-nẩy mầm: 48,5 ha

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:            31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:         6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

 

          Diệt chuột: 102.150 đuôi chuột, thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 167,5 kg.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên mạ, lúa sạ

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 949 ha (giảm 289 ha so với tuần trước,  tăng 133 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ gây hại 3-5 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, giai đoạn ốc non, trong đó diện tích nhiễm trung bình 176 ha (giảm 74 so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 33 ha (giảm 10 ha) (Hương Vinh, Hương Phong,...-Hương Trà; Thủy Dương, Thủy Phương,... Hương Thủy, Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Hà, Vinh Xuân,...- Phú Vang).

- Chuột: Diện tích nhiễm 50 ha (tăng 50 ha so với tuần trước,  tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ gây hại 10-15 con/m2 (các HTX tại Quảng Điền).

- Sâu cuốn lá nhỏ rải rác mật độ 1-3 con/m2, giai đoạn tuổi 5-nhộng. Bệnh đạo ôn lá gây hại rải rác, tỷ lệ <5%, bệnh cấp 1.

Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy các loại, dòi đục nõn, rệp muội,... mật độ, tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Rụng lá sinh lý 30-50%, nơi cao 90-100%. Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 142 ha (tăng 15 ha so với tuần trước, giảm 123 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 125 ha (tăng 35 ha so với tuần trước, giảm 185 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm bệnh 30 ha (tăng 30 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao 30%.

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau: Các đối tượng sinh vật như sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 10,9 ha (tăng 0,25 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 6,3 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 21,5 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

           Theo Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Trung ương thời gian tới thời tiết ấm dần lên, sáng sớm có sương mù, nhiệt độ ngày và đêm chênh lệch cùng với việc bà con nông dân chăm sóc bón phân đợt 1 là điều kiện thuận lợi cho các đối tượng sinh vật phát sinh gây hại.

1. Trên cây lúa

           Bệnh đạo ôn lá gây hại gia tăng tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh trên các giống nhiễm (Nếp, Xi33, BT7, HT1,...). Chuột tiếp tục gia tăng mật độ và tỷ lệ hại, nhất là trên các chân ruộng gần cồn mồ mã, đê đập, ven làng...

           Các đối tượng sinh vật gây hại khác như dòi đục nõn,  sâu cuốn, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu năn,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Tập trung chỉ đạo khắc phục diện tích lúa bị trắng lá do ảnh hưởng mưa, rét bằng cách bón tăng cường phân kaliclorua hoặc phun bổ sung phân bón lá có hàm lượng kali để cây lúa nhanh chóng phục hồi và phát triển. Điều tiết nước hợp lý để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt và giữ ấm khi thời tiết mưa rét.

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn lá khi bệnh mới xuất hiện; tiếp tục chỉ đạo diệt chuột để hạn chế thiệt hại, giảm mật độ và lây lan.

- Tăng cường điều tra phát hiện, dự tính dự báo các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời. Khuyến cáo nông dân hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (đặc biệt là thuốc trừ sâu).

- Theo dõi chặt chẽ côn trùng vào bẫy đèn, để xác định đỉnh cao phát sinh của các đối tượng phục vụ công tác chỉ đạo, xử lý.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Khuyến cáo nông dân ngừng khai thác mủ khi tỷ lệ rụng lá sinh lý >50%; tăng cường chăm sóc, bón phân để cây ra lộc non đồng loạt hạn chết nhóm bệnh gây hại trên lá. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng hợp lý, khơi thông hệ thống thoát nước. Kiểm tra và hướng dẫn phòng trừ bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, đục thân,...khi thời tiết thuận lợi để hạn chế nguồn sinh vật tồn tại trong vườn. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau: Hướng dẫn các biện pháp trồng, chăm sóc, bón phân, thu hoạch, quản lý sinh vật gây hại trên diện tích đã trồng nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (sắn, hoa, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Tranh thủ thời tiết thuận lợi đẩy nhanh tiến độ trồng sắn, lạc, ngô, ... để đảm bảo thời vụ. Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả khi thời tiết tạnh ráo.

                                                                                   Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.348.857
Truy câp hiện tại 1.879