Tìm kiếm tin tức
Thông báo tình hình sinh vật gây hai cây trồng từ ngày 21/02 đến 27/02/2018
Ngày cập nhật 28/02/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 21/02/2018 đến ngày 27/02/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 22,20C; Cao nhất: 29,4 0C; Thấp nhất: 17,4 0C

          - Độ ẩm: TB: 93,0%; Thấp nhất: 73,0%.

          - Ngày mưa: 03 ngày. Lượng mưa: 8,5 mm

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2017-2018

28.565

- Sạ: 27.009,86

- Cấy:    837,5

Đẻ nhánh: 27.847,36 ha

 

Cây ngô

1.164,9

472

Phát triển thân lá:   240,5 ha

Nảy mầm-cây con: 231,5 ha

Cây lạc

2.979,9

1.324

3 lá-phân cành:  283 ha

Mới gieo:           1.041 ha

Cây sắn

6.132,7

1.325

 

Cây con:                     405 ha

Mới trồng-nảy mầm: 920 ha

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành- ra hoa

Rau các loại

2.826,3

1.247,4

Thu hoạch:               80 ha

Phát triển thân lá:   760,3 ha

Nảy mầm-cây con: 407,1 ha

Cây ớt

187,1

109,6

Cây con-phát triển thân lá

Khoai lang

1.435,4

635

Phát triển thân lá: 500,6 ha

Trồng mới:             134,4 ha

Đậu các loại

874,8

127,3

Cây con:        72 ha

Mới gieo:       55,3 ha

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:              31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:          6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

 

          Diệt chuột: 112.150 đuôi chuột (thu đuôi chuột trong tuần 10.000 đuôi), thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 167,5 kg.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên cây lúa

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 285 ha (tăng 205 ha so với tuần trước, tăng 169,35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, bệnh cấp 1-3 (Hương Phong-Hương Trà; An Nông, Lộc Thủy, Lộc Tiến-Phú Lộc; Tây An, Thống Nhất- Huế;...). Diện tích nhiễm bệnh đã chỉ đạo phun trừ.

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 221 ha (giảm 578 ha so với tuần trước,  giảm 189 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ gây hại 3-5 con/m2, nơi cao 10-20con/m2, giai đoạn ốc non-trưởng thành-trứng, trong đó diện tích nhiễm trung bình 53 ha, diện tích nhiễm nặng 15 ha (Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Hà, Vinh Xuân,...- Phú Vang; Bắc Hà, Song Hà, An Lộc,..-Phú Lộc;...).

- Chuột: Diện tích nhiễm 60 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 40 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-15% (các HTX tại Quảng Điền).

- Sâu cuốn lá nhỏ rải rác mật độ 1-3 con/m2, giai đoạn trưởng thành-trứng.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy các loại, dòi đục nõn, bọ trĩ, rệp muội,bệnh bạc lá,... mật độ, tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:Rụng lá sinh lý 40-50%, nơi cao 90-100%. Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,…gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh T:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 142ha (không tăng so với tuần trước, giảm 68 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 112ha (tăng 12 ha so với tuần trước, giảm 98 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau:Các đối tượng sinh vật như sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 11,4 ha (tăng 0,5 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 6,3 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 21,5 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           Do điều kiện thời tiết ngày nắng ấm, đêm và sáng có sương mù, nhiệt độ ngày đêm chênh lệch thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục gây hại gia tăng về diện tích và mức độ gây hại. Chuột gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại trên các chân ruộng gần cồn mồ mã, đê đập, ven làng... Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục vũ hóa đẻ trứng và sâu non sẽ nở gia tăng mật độ trên đồng ruộng.

           Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy các loại, sâu năn, bệnh đốm nâu,bệnh bạc lá,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Kiểm tra diện tích lúa nhiễm bệnh đạo ôn đã phun trừ để xử lý khi bệnh có nguy cơ tái phát và diện tích nhiễm bệnh mới phát sinh để chỉ đạo phun trừ kịp thời. Sau khi phun 2-3 ngày kiểm tra kết quả phun trừ nếu thấy bệnh ngừng phát triển, vết bệnh khô trắng tiến hành chăm sóc, điều tiết nước hợp lý để cây lúa phục hồi phát triển, nếu vết bệnh tiếp tục phát triển chỉ đạo phun trừ lần 2 để không chế nguồn bệnh. 

- Theo dõi  rầy lưng trắng trên đồng ruộng để thu mẫu giám định virus gây bệnh lùn sọc đen phương Nam; sâu cuốn lá nhỏ nở để phòng trừ nơi có mật độ cao >50 con/m2.

- Tăng cường theo dõi diễn biến thời tiết, sinh trưởng phát triển cây lúa, các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp chỉ đạo và hướng dẫn nông dân xử lý kịp thời ngay từ diện hẹp.

- Tiếp tục theo dõi côn trùng vào đèn để xác định đỉnh cao phát sinh của các đối tượng nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, xử lý.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su:Tăng cường chăm sóc, bón phân để cây ra lộc non đồng loạt hạn chết nhóm bệnh gây hại trên lá. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng hợp lý, khơi thông hệ thống thoát nước. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau:Hướng dẫn các biện pháp trồng, chăm sóc, bón phân, thu hoạch, quản lý sinh vật gây hại trên diện tích đã trồng nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (sắn, hoa, tiêu, cây lâm nghiệp,…):Tranh thủ thời tiết thuận lợi đẩy nhanh tiến độ trồng sắn, lạc, ngô, ... để đảm bảo thời vụ. Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện phápquản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

                                                                                              Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.379.211
Truy câp hiện tại 9.541