Tìm kiếm tin tức
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/7 đến 31/7/2018
Ngày cập nhật 02/08/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 25/7/2018 đến ngày 31/7/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: TB: 27,60C; Cao nhất:35,50C; Thấp nhất:23,60C

          - Độ ẩm: TB:87,5%; Thấp nhất:57%.

          - Ngày mưa:04ngày. Lượng mưa:16,8mm 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

* Vụ Hè Thu

 

 

25.765,44

 

 

 

25.601,46 ha (trong đó Hè Thu sớm 166 ha)

 

- Hè Thu chính vụ:25.435,46ha(Trổ 14.291ha, Làm đòng: 10.063,46ha; TKSK: 1.081 ha).

- Hè Thu sớm: 166 ha, trong đó thu hoạch: 115 ha; trổ-chín: 51 ha.

Cây ngô

619,5

447,5

Cây con - phát triển thân lá: 447,5 ha

Cây lạc

248

248,0

Phân cành, ra hoa: 248,0 ha

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

6.132,7

323,5

 

5.286,6

323,5

 

Phát triển thân lá - củ

Cây con

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành, phát triển quả

Rau các loại

1.675

1.087,4

Cây con-phát triển thân lá: 1.037,4 ha

Thu hoạch:                                 50 ha

Khoai lang

654,2

354,0

Phát triên thân lá: 354,0 ha

Đậu các loại

485

306,0

Phát triển thân lá: 291,0 ha

Thu hoạch:              15 ha

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:              31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:          6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

Diệt chuột: 21.900 đuôi chuột, thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 146 kg.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên cây lúa

- Nhện gié: Diện tích nhiễm 1.575 ha (tăng 565 ha so với tuần trước, giảm 1.075 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ phổ biến 10-15%, nơi cao 30-60% (AnXuân, Đông Phước, Nam Vinh-Quảng Điền; Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa-Phú Vang,…).

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.234 ha (giảm184 ha so với tuần trước, giảm 45,7 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 500-750 con/m2, nơi cao >3.000 con/m2, rầy giai tuổi 3-5, trưởng thành, mật độ ổ trứng 0,5-1ổ/dảnh, (Hương Trà, Phú Vang,…).

- Sâu cuốn lá nhỏ:Diện tích nhiễm 110 ha (tăng 90 ha so với tuần trước, giảm 2.715 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao 20-25 con/m2, sâu giai tuổi nhộng, trưởng thành, rải rác trứng, tuổi 1.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 3.84ha (tăng 1.115 ha so với tuần trước, giảm 720 ha so với cùng kỳ năm trước)tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%(Phong Điền, Hương Trà, Hương Thủy,…).

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích 405 ha (tăng 375 ha so với cùng kỳ năm trước, giảm 1.047 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10% (Phú Lương-Phú Vang).

- Chuột: Diện tích nhiễm 195 ha (không tăngso với tuần trước, tăng 189 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10% (Hương Thủy, Quảng Điền, Phú Lộc,…).

- Ngoài ra,sâu cuốn lá nhỏ, sâu cắn gié, bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh nghẹt rễ sinh lý do ngộ độc hữu cơ, bệnh đốm nâu, gạch nâu,bệnh bạc lá vi khuẩn,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 284ha (không tăng so với tuần trước, tăng 51ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc, A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 235 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 235ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Điền, Phú Lộc).

- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 150 ha (không tăngso với tuần trước, tăng 150ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-30% (Phú Lộc).

- Bệnh loét sọc miệng: Diện tích nhiễm 55 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 55ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-30% (Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như phấn trắng,héo đen đầu lá, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh T:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 128,5ha (giảm 5 ha so với tuần trước, giảm 66,5ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 35ha (không tăngso với tuần trước, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm bệnh 30ha (giảm 15 ha so với tuần trước, tăng 30ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng-Hương Thủy).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, câu cấu,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau:Các đối tượng sinh vật như dòi đục cọng hành, sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 22,2 ha (tăng 5 haso với tuần trước, tăng 6,1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 39 ha (tăng 5 haso với tuần trước, giảm 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 7%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 23 ha (không tăngso với tuần trước, tăng 23 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây trồng khác:Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

- Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằngây hại gia tăng tỷ lệ và diện phân bố trên diện tích lúa trổ, nhất là trên diện tích lúa trổ gặp mưa giông, đỗ ngã do gió, lốc xoáy .

- Rầy nâu, nhện gié tiếp tục phát triển gia tăng mật độvà tỷ lệ hại.

- Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục vũ hóa và dự kiến thời gian sâu non nở từ đầu đến giữa tháng 8/2018 gây hại trên diện tích lúa trổ-chắc xanh.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: sâu cuốn lá nhỏ, chuột,đốm nâu, gạch nâu, thối thân thối bẹ, bạc lá vi khuẩn, ... tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, … gây hại trên cây rau.

- Bệnh chảy nhựa, bọ phấn, nhện gié,… gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

- Tiếp tục chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạtkhi trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày) bằng các loại thuốc vừa có tác dụng phòng ngừa lem lép hạt vừa có tác dụng trừ bệnhđạo ôn cổ bông, bệnh khô vằn,... để hạn chế các nấm gây bệnh phát sinh gây hại làm gia tăng tỷ lệ lem lép.

- Tăng cường kiểm tra diện tích nhiễm rầy nâu mật độ cao đã chỉ đạo phun trừ để chống tái nhiễm và các vùng đang nhiễm rầy mật độ thấp (chưa đến ngưỡng phòng trừ, mật độ ổ trứng  0,5-1 ổ/dảnh), các vùng nhiễm rầy nặng hằng năm để chỉ đạophun trừ kịp thời nơi có mật độ cao (đối với rầy mật độ >1.500con/m2) để hạn chế mật độ và lây lan.

- Theo dõi chặt chẽ sâu cuốn lá nhỏ vũ hóa và thời gian sâu non nở để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao (>20 con/m2)

- Tăng cường công tác điều tra phát hiện các đối tượng tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

- Điều tiết nước hợp lý để hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại bộc phát giai đoạn lúa trổ-chín.

Lưu ý: Sau khi phun phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại nếu gặp mưa giông chỉ đạo phun lại lần 2 khi thời tiết tạnh ráo để ngăn ngừa vi sinh vật xâm nhiễm gây hại, phun đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su:Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng, tưới nước hợp lý để cây sinh trưởng phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau:Hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng, chăm sóc, tưới nước, bón phân hợp lý, quản lý sinh vật gây hại nhằm hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (lạc, sắn,ngô, tiêu, cây lâm nghiệp,…):Tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện phápquản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất, sản lượng cây trồng.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.379.211
Truy câp hiện tại 9.572