Tìm kiếm tin tức
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/7 đến 01/8/2017
Ngày cập nhật 02/08/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 26/7/2017 đến ngày 01/8/2017)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 27,20C; Cao nhất: 36,30C; Thấp nhất: 24,00C

          - Độ ẩm: TB: 88%; Thấp nhất: 62%

          - Ngày mưa: 03 ngày. Lượng mưa: 32,6 mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

 

 

 

* Hè Thu sớm

131,0

131,0 ha

Đã thu hoạch xong

* Hè Thu 2017

25.700,5

Cấy: 245 ha

Gieo sạ: 25.202,9 ha

Trổ:           17.254,6 ha

Làm đòng: 8.193,3 ha

Lạc

   312,0

299,5

Ra hoa-đâm tia

Ngô

645,2

531,9

Thu hoạch 60 ha

Trổ cờ,phun râu-phát triển quả: 200 ha

Phát triển thân lá: 271,9 ha

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

7.125,0

   373,5

 

6.526,0

   340,0

 

Phát triển củ-thu hoạch

Phát triển thân lá-hình thành củ

Cây rau các loại

1.388,4

843,4

Phát triển thân lá: 843,4 ha

Đậu các loại

784,1

474,2

Ra hoa, phát triển trái

Cây mía

151,0

95,5

Mía nhảy bụi-vươn lóng

Khoai lang

   713,1

           625,8

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển quả-thu hoạch

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

Phát triển thân lá

Kinh doanh

 

6.706,0

Khai thác mủ

 

          - Thuốc chuột đã sử dụng 138.5 kg, thu đuôi 35.300 đuôi.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ ngày 26/7 đến 01/8/2017)

1. Trên cây lúa

- Bệnh lem lép hạt lúa: Do ảnh hưởng của cơn bão số 4 một số diện tích lúa trổ gặp mưa ảnh hưởng đến quá trình thụ phấn, thụ tinh và cây lúa bị ngập úng làm tăng tỷ lệ lép hạt. Diện tích nhiễm 1.452 ha (tăng 1.392 ha so với tuần trước tại Phú Vang 405 ha, Quảng Điền 489 ha, Hương Trà 270 ha, Hương Thủy 155 ha,…; tăng 762 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 682 ha (tăng 677 ha so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 10-20%, diện tích nhiễm nặng 65 ha (tăng 65  ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh >20-30 (Phú Lương, Phú Hồ,…-Phú Vang; Quảng Thành, Quảng Phú,…-Quảng Điền; các HTX tại Hương Trà; Tây An, Thống Nhất,...-Huế; Phong Hiền, Phong Bình,...-Phong Điền;…).

- Nhện gié: Diện tích nhiễm 2.650 ha (tăng 605 ha so với tuần trước tại Hương Trà 250 ha, Phong Điền 20 ha, Phú Vang 230 ha, Hương Thủy 100 ha, …; tăng 1.095 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 15-30%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 275 ha (tăng 160 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 30-40% (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Đa,…-Phú Vang, các HTX tại Hương Trà, Phong Điền,…).

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 1.279,7 ha (giảm 672 ha so với tuần trước; tăng 914,7 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, nơi cao >3.000 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 66 ha (giảm 51 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 1 ha (giảm 24 ha so với tuần trước), rầy giai đoạn tuổi 5-trưởng thành, mật độ ổ trứng 2-3 ổ/dảnh (Thủy Thanh, Phù Nam,…-Hương Thủy; Phú Ốc,…-Hương Trà; Quảng Thọ, thị trấn Sịa, Quảng Vinh-Quảng Điền; Tây An- Huế; Lộc Sơn, Lộc An,…-Phú Lộc;…).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.825 ha (không tăng so với tuần trước; tăng 1.930 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-20 con/m2, nơi cao 40-50 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 805 ha (tăng 710 ha so với tuần trước), sâu giai đoạn tuổi 1-3 (Hương Chữ, Hương Phong, Hương Toàn, Hương Vinh,...-Hương Trà; các HTX tại Hương Thủy, Quảng Điền; Phú Hồ, Vinh Thái,… Phú Vang;…).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.565 ha (tăng 1.013 ha so với tuần trước tại Hương Thủy 367 ha, Hương Trà 250 ha, Quảng Điền 150 ha, Phú Vang 170 ha,…; tăng 356 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 740 ha (tăng 280 ha so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 25-30%, diện tích nhiễm nặng 72 ha (tăng 22 ha so với tuần trước tại Phú Lộc, Hương Thủy), tỷ lệ bệnh > 40% (Lộc Trì, Lộc Tiến,…-Phú Lộc; các HTX tại Phong Điền, Hương Trà, Hương Thủy, Phú Vang; Tây An, An Đông, Hương Long, Thống Nhất-Huế; Quảng Phước, Quảng Lợi, Quảng Phú,...-Quảng Điền;...).

- Các đối tượng gây hại khác như sâu đục thân, bọ phấn, chuột, bệnh thối bẹ, sọc vi khuẩn, bạc lá, lùn sọc đen,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 335 ha (tăng 30 ha so với tuần trước, tăng 255 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 195 ha (giảm 50 ha so với tuần trước, giảm 220 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh ghẻ lá, bệnh muội đen, nhện đỏ, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 40 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, giảm 16 so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, diện tích nhiễm nặng 15 ha tỷ lệ hại 50-70%.

- Sâu ăn lá (hành): Diện tích nhiễm 40 ha (giảm 20 so với tuần trước), mật độ 15-20 con/m2, diện tích nhiễm nặng 10 ha mật độ 30-40 con/m2.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu ăn lá, bọ nhảy, đốm lá, khô đầu lá, … mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16,1 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10% bệnh cấp 1-3.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 41 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, bệnh cấp 1-3.

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây sắn: Các đối tượng sinh vật như bọ phấn, nhện đỏ,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

f) Cây sen: Các đối tượng sinh vật như thán thư, nhện đỏ,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           - Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn gây hại gia tăng tỷ lệ và diện phân bố.

           - Rầy nâu, nhện gié tiếp tục tích lũy, gia tăng mật độ, tỷ lệ hại và có khả năng gây hại nặng cục bộ giai đoạn lúa trổ-chín.

           - Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: Sâu cuốn lá nhỏ, chuột, sâu đục thân, bệnh đốm nâu, thối bẹ, sọc vi khuẩn, bạc lá,... tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt đúng thời điểm khi trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày) bằng các loại thuốc vừa có tác dụng phòng ngừa lem lép hạt vừa có tác dụng trừ bệnh khô vằn, thối bẹ,... Phun trừ sâu cuốn lá nhỏ nơi có mật độ cao (>20 con/m2) nhằm bảo vệ lá đòng.

- Tăng cường kiểm tra rầy để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân phun trừ nơi có mật độ cao, hạn chế rầy gây hại nặng giai đoạn cuối vụ ảnh hưởng đến năng suất lúa.

- Tăng cường công tác điều tra, giám sát đồng ruộng nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn,..., khoanh vùng diện tích nhiễm để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Hướng dẫn khai thác mủ đúng kỹ thuật hạn chế cạo phạm, ngăn ngừa nấm bệnh xâm nhiễm gây loét miệng cạo. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, khơi thông hệ thống thoát nước, cắt tỉa, thu gom các cành sâu bệnh trong vườn đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây lâm nghiệp: Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp, tránh chủ quan để các đối tượng phát sinh phát triển gây hại trên diện rộng, nhất là sâu róm hại thông nhựa tại các rừng cảnh quan và rừng phòng hộ.

d) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, sen, tiêu, lạc,…): Tiếp tục tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

Đề nghị các trạm Trồng trọt và bảo vệ thực vật, trạm Kiểm dịch thực vật nội địa tăng cường công tác thanh, kiểm tra việc buôn bán, hướng dẫn việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.348.857
Truy câp hiện tại 2.686