|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
| | |
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 03/6 - 10/6/2019 Ngày cập nhật 10/06/2019
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN Từ ngày 03/6 - 10/6/2019
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Tuần qua, kết quả phân tích mẫu nước tại khu vực xả thải các vùng nuôi tôm chân trắng huyện Phong Điền ngày 29 và 30/5/2019 có thông số Chất rắn lơ lửng (TSS) cao hơn so với giá trị cho phép quy định của Phụ lục 1 đính kèm QCVN 02 -19 : 2014/BNNPTNT (Bảng 2 Chất lượng nước thải trước khi thải ra môi trường bên ngoài: ≤ 100 mg/l). Cụ thể tại Điền Hương (ống xả nước thải cách Farm 3 Công ty CP 1,5 km) có TSS = 184,7 mg/l và tại vùng nước thải thôn Hải Phú, xã Phong Hải có TSS = 115,5 mg/l. Đề nghị UBND các xã có nuôi tôm chân trắng trên cát khuyến cáo người nuôi, tăng cường quản lý hoạt động xả thải của các cơ sở nuôi tôm và phối hợp với các cơ quan liên quan để thanh kiểm tra các trường hợp vi phạm hoạt động xả thải không theo quy định.
Kết quả mẫu nước do Trung tâm Quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản Miền Bắc phân tích tại khu vực nguồn nước cấp Lăng Cô đã xác định được 01 loài tảo độc hại Rhizosolenia alata có mật độ 25 tb/l, thấp hơn giới hạn cảnh báo 1.6 x 105 tb/l. Tại khu vực nguồn nước cấp Thuận An mật độ Vibrio tổng số có tồn tại nhưng đều thấp hơn giới hạn cảnh báo. Do đó, người nuôi không nên chủ quan khi cấp nước vào ao, nên lấy nước vào thời điểm đỉnh triều qua túi lọc và thường xuyên theo dõi các yếu tố môi trường.
Các chỉ tiêu pH, NH3, NO2, PO43-, H2S vùng nước cấp ven biển huyện Phong Điền và đầm phá đều nằm trong khoảng phù hợp để nuôi các đối tượng thủy sản. Hiện tại, nhiệt độ nước đầm phá ban ngày trên toàn vùng vẫn tiếp tục ở mức quá cao (320C - 340C), bên cạnh đó thời gian nuôi đủ dài làm lượng chất hữu cơ do nguồn thức ăn dư thừa kết hợp phân thải lắng đọng ở đáy sẽ làm ảnh hưởng đến quá trình trao đổi của vật nuôi, có thể xảy ra các bệnh lý. Vì vậy, một số ao nuôi xen ghép trên địa bàn xã Phú Xuân (huyện Phú Vang) đang xảy ra hiện tượng cá kình liên tục bỏ ăn, bơi lờ đờ, nổi đầu và chết rải rác. Chi cục Thủy sản khuyến cáo đến người dân cần chú ý tăng cường các biện pháp kỹ thuật để chống nóng; nâng cao sức đề kháng cho thủy sản nuôi; chuẩn bị các phương án sục khí để cung cấp oxy cho vật nuôi và tránh phân tầng nhiệt độ trong ao nuôi.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi tôm như sau
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
|
Độ mặn
|
Độ trong
|
pH
|
NH3
|
NO2
|
PO43-
|
H2S
|
Độ
kiềm
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
9h00
|
32
|
12
|
55
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h00
|
34
|
11
|
55
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
32
|
14
|
55
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
9h00
|
32
|
19
|
50
|
8,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
8h00
|
32
|
23
|
50
|
8,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
11h00
|
33
|
22
|
60
|
8,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
9h00
|
32
|
17
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
10h
|
32
|
10
|
40
|
8
|
0,009
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp Vinh Giang
|
11h
|
33
|
18
|
55
|
8,4
|
0,009
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h30
|
33
|
27
|
60
|
8,3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h00
|
34
|
31
|
60
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
11h00
|
34
|
31
|
60
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
10h30
|
34
|
30
|
40
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
9h25
|
32
|
17
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
15
|
Điểm xả thải xã Vinh Giang
|
10h30
|
32
|
8
|
40
|
8,5
|
0,009
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
| |
|
| Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.356.267 Truy câp hiện tại 11.893
|
|